lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Geotonik  hộp 30 viên

Geotonik hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc bổ
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin b12, Kali, Rutin
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Bổ sung vitamin và khoáng chất trong những trường hợp thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, stress, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ đang tuổi lớn

Số đăng ký:VN-20934-18
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Geotonik

Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: Rutin 20mg, Cyanocobalamin 6mcg, Thiamin nitrat 2mg, Sắt fumarat 54,76mg, D-alpha-tocopherol 30,2mg, Bột (rễ) ginseng 40mg, Acid ascorbic 60mg, Kali sulfat 17,83mg, Đồng gluconat 14,29mg, Mangan sulphat monohydrat 3,08mg, Riboflavin 2mg, Calci pantothenat 13,75mg, Nicotinamid 20mg, Pyridoxin hydroclorid 2mg, Calci carbonat 225mg, Kẽm sulphat monohydrate 10,98mg, Vitamin A 5mg, Cholecalciferol 10mcg.
Tá dược: Dầu đậu nành, gelatin, dầu thực vật hydrogen hóa, glycerol, lecithin, celulose vi tinh thể, nước tinh khiết, sáp ong vàng, màu đỏ opatint g-55287, màu đen opatint g-57723.

2. Công dụng của Geotonik

Bổ sung vitamin và khoáng chất trong những trường hợp sau: Thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, stress, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ đang tuổi lớn.
Là thuốc bổ và giảm mệt mỏi trong các trường hợp suy giảm thể chất khi đang bị bệnh hoặc trong giai đoạn hồi phục.

3. Liều lượng và cách dùng của Geotonik

Liều dùng thông thường cho người lớn là 1 viên nang mềm/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Geotonik

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Geotonik

- Vì vitamin A cũng được cung cấp trong thức ăn hàng ngày, không nên dùng quá 5000 IU vitamin A mỗi ngày.
- Dùng hơn 8000 IU vitamin A (retinol) mỗi ngày có khả năng sinh quái thai, do đó không được dùng vitamin A vượt quá 5000 IU mỗi ngày ở phụ nữ trong 03 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ có khả năng mang thai (ngoại trừ bệnh nhân thiếu vitamin A).
- Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng oxalat niệu.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu. Chẩn đoán lâm sàng có thể bị ảnh hưởng do sự đổi màu nước tiểu sang màu vàng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng ở phụ nữ có thai:
Có một vài báo cáo về tính sinh dị tật thai nhi, bị nghi ngờ do người mẹ dùng thường xuyên vitamin A liều cao (hơn 8.000 IU mỗi ngày) trong hoặc trước 3 tháng đầu thai kỳ. Do vậy khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai phải thận trọng về liều lượng và cách dùng. Thuốc không gây ảnh hưởng cho phụ nữ có thai khi dùng đúng theo liều chỉ định.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú:
Thuốc không gây ảnh hưởng cho phụ nữ cho con bú khi dùng đúng theo liều chỉ định.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

- Đã có một số báo cáo về tác dụng không mong muốn của một vài vitamin nhưng với liều cao hơn nhiều lần so với liều dùng ở dạng kết hợp trong công thức viên nang mềm GEOTONIK.
- Rối loạn tiêu hóa, một số phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở mức độ thấp. Các tác dụng không mong muốn này sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc.
- Có thể gặp đa kinh hoặc kinh nguyệt khi dùng viên nang mềm GEOTONIK. Nếu tình trạng kéo dài, hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc của sản phẩm kết hợp nhân sâm, multi-vitamin và khoáng chất (viên nang mềm GEOTONIK), tuy nhiên các tương tác đơn lẻ của một số hoạt chất trong thuốc đã được báo cáo:
Vitamin A (retinol palmitat): Neomycin, cholesterol, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
Vitamin E (alpha-tocopherol acetat): Vitamin E liều cao có thể suy giảm khả năng hấp thu của dạ dày đối với vitamin A và vitamin K. Vitamin E cũng có thể làm suy giảm tác dụng của vitamin K đối với quá trình tái tạo prothrombin và do vậy nó có thể làm cho warfarin phát huy tác dụng.
Vitamin D3 (cholecalciferol): Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid do cản trở tác dụng của vitamin D
Calcium pantothenat: Vitamin B5 tương tác với một số hoạt chất đối kháng như avidin, biotin, sulffon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.
Vitamin B­2 (riboflavin): Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Vitamin PP (nicotinamid): Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng uống thuốc hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Vitamin B6 (pyridoxin hydroclorid): Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Vitamin C (ascorbic acid): Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Calci: Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật. Calci làm giảm hấp thu demeclocylin, doxycyclin, metacylin, minocyclin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác. Thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nồng độ calci huyết.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Multivitamin và các dạng kết hợp khác.
Mã ATC: A11AB.
GEOTONIK là một phối hợp đa thành phần các yếu tố cần thiết cho sự chuyển hoá của cơ thể như: Nhân sâm, rutin, vitamin và các khoáng chất. Tất cả các thành phần này đều có tác động ở lượng nhỏ và hiệp đồng với nhau bất kể cơ thể đang khỏe mạnh hay đang mắc bệnh.
Các chất này nếu không được cung cấp đủ có thể dẫn đến những thay đổi của các chức năng sống quan trọng đặc biệt trong các bệnh truyền nhiễm, mất cân bằng dinh dưỡng, làm việc quá sức, mới khỏi bệnh hay sau khi phẫu thuật hoặc đang mang thai hay cho con bú.
Tuổi tác cũng làm giảm sự hấp thu các yếu tố này qua chế độ ăn, do đó làm suy giảm sức khỏe, sức đề kháng với ngoại cảnh và các bệnh nhiễm trùng cũng như một số bệnh chuyển hóa khác.
GEOTONIK giúp cơ thể duy trì sự cân bằng của các yếu tố cần thiết.
- Vitamin A (Retinol palmitat): Là một vitamin cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô.
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat): Dạng Co - enzym tham gia các phản ứng khử carboxyl của các acid α-Cetoglutaric và pyruvic. Thoái hóa glucid để tạo năng lượng cho nhu cầu chuyển hóa tế bào và dẫn truyền thần kinh. Tổng hợp acetyl cholin, các acid béo và các steroid. Thiếu B1 sẽ gây ra bệnh Beriberi (tê phù), viêm dây thần ngoại biên, rối loạn cảm giác chi.
- Vitamin B2 (Riboflavin): Được biến đổi thành các Co-enzyme hoạt động cần cho sự hô hấp của mô, chuyển hóa tryptophane thành niacin, hoạt hóa riboflavin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Sau khi vào cơ thể được biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphat rồi hoạt động như những coenzyme trong chuyển hoá protein, glucid, lipid. Vitamin B6 còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin): Có tác dụng trong tạo máu. Trong cơ thể biến đổi thành các coenzyme rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.
- Vitamin D3 (Cholecalciferol): Có tác dụng duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương.
- Calci pantothenat: Đóng vai trò coenzyme trong chuyển hóa carbonhydrate, lipid, protein.
- Vitamine E (d-alpha tocopherol): Vitamin E có tác dụng ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm độc hại (peroxyd), tham gia phản ứng với các gốc tự do.
- Calci: Có vai trò quan trọng trong cấu tạo xương, ion Ca++ có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học.
- Sắt: Cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzyme hô hấp cytochrom C.
- Mangan: Hoạt động như một coenzym để hỗ trợ hoạt động trao đổi chất trong cơ thể con người, tham gia vào sự hình thành các mô liên kết, sự hấp thu canxi, chức năng của tuyến giáp và hormone sinh dục, điều tiết lượng đường trong máu, chuyển hóa chất béo và carbohydrat.
- Kẽm: Cần thiết cho hệ thống miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra kẽm còn có vai trò trong phân chia tế bào, cần thiết cho sự phát triển bình thường của tóc, da, móng tay.
- Kali: Cần thiết cho quá trình phát triển của cơ thể, hình thành cơ, dẫn truyền xung thần kinh, hoạt động của tim.
- Đồng: Giúp cơ thể hấp thu sắt, giúp cơ thể hấp thu vitamin C để tạo collagen, giúp sắt tạo thành hemoglobin để vận chuyển oxy trong máu. Đồng còn tác dụng lên màu da và hệ thần kinh.
- Nicotinamid: Thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
- Rutin: Rutin là một flavonoid thuộc nhóm euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng sự bền vững của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
- Bột rễ nhân sâm: Thành phần chính là các ginsenosid, có tác dụng tăng mức độ hoạt động tổng quát của tế bào, thể hiện qua sự gia tăng rõ rệt khả năng thể chất và trí tuệ. Trong các thí nghiệm trên động vật, ginsenosid làm giảm nồng độ acid lactic trong cơ tích tụ qua quá trình vận động. Có thể quan sát được sự gia tăng thành phần dopamin và noradrenalin và giảm serotonin trong thân não.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin về quá liều thuốc.
Xử trí: Điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY