- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Lepatis được dùng hỗ trợ điều trị trong rối loạn chức năng gan, bảo vệ và giải độc gan. Giảm cholesterol máu, chống oxy hóa.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
-Thuốc được dùng đường uống.
-Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
-Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi và theo tình trạng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Lepatis 80 mg chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú
-Khi phụ nữ đang uống các thuốc tránh thai có estrogen hoặc bệnh nhân có yếu tố huyết khối dùng vitamin E, nguy cơ huyết khối có thể tăng.
-Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
-Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc Lepatis cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Lepatis đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Lepatis 80 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-Buồn nôn và nôn thoáng qua.
-Liều cao vitamin E có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
-Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Vitamin E đối kháng với tác dụng của Vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu.
- Thành phần
- Dược chất chính: L-Ornithin L-Aspartat 80mg; DL-Alpha tocopheryl 50mg
Tá dược: Dầu tỏi, Dầu đậu nành, Dầu Lecithin, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Dầu hoa anh thảo, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanillin, Titan dioxide, Màu đỏ số 40, Màu xanh số 1, Nước tinh khiết
- Dược lý
- Dược lực học
-L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA .
-Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
Dược động học
Hấp thu
-Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.
Phân bố
-Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chất trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
Chuyển hoá
-Vitamin E chuyển hoá một ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này.
Thải trừ
-Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất