
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thập Toàn Đại Bổ (Khaihapharco)
Hoạt chất:
1. Bạch thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) 0,32g
2. Bạch linh (Poria) 0,32g
3. Bạch truật (Rhizoma Atractylodis 0,32g
4. Quế (Cortex cinamomi) 0,08 g
5. Cam thảo (Radix Giycyrrhizae) 0,16 g
6. Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 0,48g
7. Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosuiae) 0,32g
8. Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 0,16g
9. Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 0,48 g
10. Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 0,32g
Tá dược
Acid benzoic (Acidum benzolcum); Mật ong (Mel); Parafin rắn (Hard paraffin);
Than hoạt tính (Carbo Activatus) Vừa đủ 4 gam
1. Bạch thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) 0,32g
2. Bạch linh (Poria) 0,32g
3. Bạch truật (Rhizoma Atractylodis 0,32g
4. Quế (Cortex cinamomi) 0,08 g
5. Cam thảo (Radix Giycyrrhizae) 0,16 g
6. Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 0,48g
7. Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosuiae) 0,32g
8. Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 0,16g
9. Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 0,48 g
10. Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 0,32g
Tá dược
Acid benzoic (Acidum benzolcum); Mật ong (Mel); Parafin rắn (Hard paraffin);
Than hoạt tính (Carbo Activatus) Vừa đủ 4 gam
2. Công dụng của Thập Toàn Đại Bổ (Khaihapharco)
Dùng cho người khí huyết đều hư, sắc mặt trắng xanh, hơi thở ngắn, đánh trống ngực, chóng mặt, dễ ra mồi hôi, sức yếu, mệt mỏi, chân thay không ấm.
3. Liều lượng và cách dùng của Thập Toàn Đại Bổ (Khaihapharco)
Ngày uống 2 lần
Mỗi lần 1 - 2 gói.
Mỗi lần 1 - 2 gói.
4. Chống chỉ định khi dùng Thập Toàn Đại Bổ (Khaihapharco)
Trẻ dưới 5 tuổi
Người tiểu đường
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Người tiểu đường
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Thập Toàn Đại Bổ (Khaihapharco)
Khi sử dụng cho người có cơ địa nóng, huyết áp cao.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Được sử dụng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc thường không gây ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
Ôn bổ khí huyết
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng không mong muốn. Sử dụng đúng liều các tác dụng phụ sẽ hết.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, dưới 30°C.