lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Hỗn dịch uống chống dị ứng Fexihist hộp 1 chai 60 ml

Hỗn dịch uống chống dị ứng Fexihist hộp 1 chai 60 ml

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Công dụng:

Điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính

Số đăng ký:VN-7432-09
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fexihist

Mỗi 5 ml chứa:
Hoạt chất:
Fexofenadin Hydrochlorid USP 60 mg
Tá dược: Sorbitol, propylene glycol, natri benzoat, dinatri edetat, xanthan gum, propyl paraben, natri saccharin, đường, simethicon emulsion, natri citrat, poloxamer 407, titan dioxid, mùi raspberry, nước tinh khiết.
Mô tả: Fexihist là hỗn dịch (60 mg/5 ml) đồng nhất có màu trắng đều đến trắng ngà.

2. Công dụng của Fexihist

• Viêm mũi dị ứng theo mùa
Fexofenadin được chỉ định làm giảm các triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Những triệu chứng được chỉ định có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi/ vòm miệng/ họng, ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt.
• Nổi mày đay mạn tính
Fexofenadin được chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.

3. Liều lượng và cách dùng của Fexihist

Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng
• Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo của fexofenadin là 60 mg x 2 lần/ngày. Nên dùng liều khởi đầu 60 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân suy thận.
- Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: Liều khuyến cáo của fexofenadin là 30 mg x 2 lần/ngày. Nên dùng liều khởi đầu 30 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân suy thận.
• Nổi mày đay mạn tính tự phát
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo của fexofenadin là 60 mg x 2 lần/ngày. Nên dùng liều khởi đầu 60 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân suy thận.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi: khuyến cáo liều của fexofenadin là 30 mg x 2 lần/ngày cho trẻ từ 2 đến 11 tuổi và 15 mg x 2 lần/ngày cho trẻ từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi.
Đối với bệnh nhi suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu khuyến cáo của fexofenadin là 30 mg x 1 lần/ngày cho trẻ từ 2 đến 11 tuổi và 15 mg x 1 lần/ngày cho trẻ từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Fexihist

Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Fexihist

Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng cách Q – T kéo dài từ trước.
Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamine nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

• Phụ nữ có thai
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, chỉ nên dùng fexofenadin trong thai kỳ khi những lợi ích do thuốc đem lại lớn hơn nguy cơ tiềm tang có thể xảy ra cho bào thai.
• Phụ nữ cho con bú
Người ta chưa rõ liệu thuốc có được tiết vào sữa hay không. Chưa có đủ các nghiên cứu được kiểm soát tốt trên phụ nữ đang cho con bú. Do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mặc dù thuốc dường như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng một số ít bệnh nhân vẫn bị ảnh hưởng và do đó cần thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp này.

8. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời fexofenadin hydrochlorid với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ huyết tương của fexofenadin. Không nên dùng fexofenadin cùng lúc với các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi.
Những loại nước ép trái cây như nước ép bưởi, cam và táo có thể làm giảm sinh khả dụng và nồng độ của fexofenadin. Do đó, để làm tăng tối đa tác dụng của fexofenadin, nên uống thuốc với nước.

9. Dược lý

Fexofenadin hydrochlorid, chất chuyển hóa chủ yếu có hoạt tính của terfenadin, là thuốc kháng histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Cả hai dạng đồng phân của Fexofenadin hydrochlorid có hiệu lực kháng histamine tương đương nhau. Fexofenadin hydrochlorid ức chế kháng nguyên gây ra co thắt phế quản ở lợn guinea nhạy cảm và phóng thích histamine từ tế bào mast ở phúc mạc của chuột. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của các phát hiện trên.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Có rất ít báo cáo về quá liều do sử dụng fexofenadin hydrochlorid và các thông tin này còn hạn chế. Tuy nhiên: chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo. Trong trường hợp quá liều, sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu. Nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không loại bỏ đáng kể fexofenadin ra khỏi máu (chỉ 1.7% được thải trừ).

11. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và nơi ẩm ướt.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY