lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_9_0016720983.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Hỗn dịch xịt mũi Dkasolon hộp 1 lọ x 60 liều xịt
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
montelukast
Dạng bào chế
hộp 1 lọ x 60 liều xịt
Công dụng
Trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn & trẻ em > 2 tuổi. Phòng ngừa viêm mũi dị ứng theo mùa. Trị chứng viêm xoang cấp.
Thương hiệu
DK Pharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn & trẻ em > 2 tuổi. Phòng ngừa viêm mũi dị ứng theo mùa. Trị chứng viêm xoang cấp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng để nhỏ Liều dùng: Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 2 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 200 mcg/ngày). Khi đã kiểm soát được triệu chứng, giảm liều còn 1 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. Khi cần, có thể tăng lên liều tối đa 4 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. Trẻ 2 - 11 tuổi: 1 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 100 mcg/ngày). Cải thiện triệu chứng trong vòng 11 giờ sau dùng liều đầu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Chưa xác định được hiệu lực khi dùng Montelukast 10mg trong điều trị cơn hen cấp tính. Vì vậy không nên dùng Montelukast 10mg để điều trị cơn hen cấp tính. Có thể giảm dần Corticosteroid dạng hít dưới sự giám sát của bác sỹ nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng Montelukast 10 mg Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin nên tiếp tục tránh sử dụng aspirin và các thuốc chống viêm non-steroid khác trong khi sử dụng Montelukast 10 mg.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn tại chỗ niêm mạc mũi. Ngưng thuốc khi có nhiễm nấm tại chỗ hay kích ứng niêm mạc mũi hầu. Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân nhiễm lao đường hô hấp, nhiễm nấm, vi khuẩn hay virus toàn thân hay nhiễm herpes simplex mắt, Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc
Montelukast 10 mg có thể dùng cùng với các thuốc thưởng dùng trong phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng. Không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp Montelukast 10 mg với các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai, terfenadin, digoxin, warfarin. Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10 mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100 mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh liều lượng Montelukast 10mg khi uống cùng Phenobarbital.
Thành phần
Mometason furoat 0,05mg
Dược lý
Montelukastức chế cạnh tranh và chọn lọc lên receptor leucotrien cysteinyl. Các Leucotrien cysteinyl (LTC4, LTD4, LTE4) là sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic và được giải phóng từ nhiều loại tế bào: tế bào Mast, bạch cầu ưa eosin. Các chất này liên kết với receptor Leucotrien cysteinyl. Các Leucotrien cysteinyl có liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen Leucotrien cysteinyl gây ra phù, co thắt cơ trơn phế quan, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm. Trong bệnh viêm mũi dị ứng, sau khi hít phải dị nguyên các Leucotrien cysteinyl được giải phóng từ niêm mạc mũi ở cả pha sớm và muộn gây tăng tiết niêm dịch, tăng tính thám mạch và kết hợp với các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (khó thở, nghẹt mũi).
Quá liều
Dấu hiệu quá liều: Đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn, kich động. Khi có dấu hiệu quá liều thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà