lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem bôi điều trị vảy nến, viêm da do nhiễm khuẩn Fobancort Cream hộp 1 tuýp

Kem bôi điều trị vảy nến, viêm da do nhiễm khuẩn Fobancort Cream hộp 1 tuýp

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Kem bôi
Thương hiệu:HOE Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-13173-11
Nước sản xuất:Malaysia
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fobancort Cream

0,02g Acid Fusidic và 0,00064g Betamethasone Dipropionate.

2. Công dụng của Fobancort Cream

Các bệnh viêm da do nhiễm khuẩn, bệnh vảy nến kèm theo nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn Staphylococcus hay Streptococcus. Các trường hợp nhiễm Staphylococcus kháng penicilin như áp xe, kể cả áp xe não, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm Staphylococcus của người bệnh bị xơ nang tụy, viêm màng trong tim do Staphylococcus: Thường dùng phối hợp với các kháng sinh khác. Dùng ngoài: Thuốc được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn mắt và da do Staphylococcus như hăm kẽ, chốc.

3. Liều lượng và cách dùng của Fobancort Cream

Cách dùng Thuốc Fobancort 5g dùng bôi ngoài da. Rửa sạch vùng da bị nhiễm khuẩn, thoa lớp mỏng thuốc. Liều dùng Thoa thuốc mỗi ngày 2 lần theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Fobancort Cream

Thuốc Fobancort 5g chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với acid fucidic hoặc các muối fusidat. Quá mẫn với betamethasone dipropionate, các corticoid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định corticosteroid bôi lên vết thương hở và trong hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn trên da như đậu mùa, varicella zoster, herpes simplex cũng như nhiễm lao, mụn đỏ, nhiễm nấm, viêm da quanh miệng và các vết loét.

5. Thận trọng khi dùng Fobancort Cream

Việc dùng kháng sinh bôi ngoài da làm cho các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu thấy xuất hiện tượng này, hoặc có kích ứng hay quá mẫn, nên ngừng ngay sử dụng thuốc và áp dụng biện pháp xử lý thích hợp. Các chế phẩm acid fusidic bôi ngoài da không nên dùng cho mắt hoặc bôi gần mắt vì có thể gây kích ứng mắt. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi nếu không có chỉ định của bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Độ an toàn của điều trị nhiễm khuẩn trong quá trình mang thai chưa được xác định. Chỉ nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang mang thai nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai nhi. Thời kỳ cho con bú Có bằng chứng cho thấy thuốc này được tìm thấy trong sữa mẹ. Tính an toàn của natri fusidat trong điều trị nhiễm trùng ở phụ nữ cho con bú chưa được xác định. Corticosteroid sau khi bôi lên da có thể được hấp thụ với lượng đủ lớn để tạo nên những tác động toàn thân. Phải đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhi do hấp thu corticosteroid toàn thân có thể gây chậm lớn. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc để điều trị viêm da ứ trệ hoặc các bệnh khác trên da do giảm tuần hoàn. Nên tránh sử dụng thuốc kéo dài liên tục.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Fobancort 5g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Không xác định tần suất Da: Các phản ứng quá mẫn cảm ở dạng ban, kích ứng, nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông tóc, phát ban dạng mụn, giảm sắc tố da, bợt da, nhiễm khuẩn thứ phát, teo da, rạn da, ban hạt kê. Chuyển hóa – nội tiết: Liều cao corticosteroid có thể gây cường chức năng của tuyến thượng thận như mặt tròn như mặt trăng, thỉnh thoảng có tăng mọc lông, gù trâu (buffalo hump), mặt đỏ, thỉnh thoảng xuất hiện hội chứng Cushing. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tác dụng đối kháng với ciprofloxacin được ghi nhận. Tương tác giữa penicillin với acid fusidic khá phức tạp, có thể đối kháng tác dụng của từng loại thuốc hoặc cả 2 thuốc hoặc không gây tương tác. Tuy nhiên, phối hợp kháng sinh penicillin kháng Staphylococcus với acid fusidic có thể làm ngăn ngừa sự đột biến kháng thuốc của Staphylococcus và mang lại hiệu quả điều trị trên lâm sàng.

10. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc) Acid fusidic và muối fusidat được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể như xương, mủ và hoạt dịch. Acid fusidic thấm vào các ổ áp xe não nhưng không đi vào được dịch não tủy với lượng đáng kể. Thuốc được tìm thấy trong tuần hoàn thai nhi và sữa mẹ. Khoảng trên 95% lượng acid fusidic hoặc natri fusidat trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương. Acid fusidic được đào thải qua mật, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, một số chất chuyển hóa có hoạt tính kháng khuẩn yếu. Khoảng 2% xuất hiện dưới dạng không được chuyển hóa ở trong phân. Một ít được thải trừ qua nước tiểu hay loại khỏi tuần hoàn máu thông qua lọc máu. Betamethasone Dipropionate có tác dụng kháng viêm, chống ngứa khi bôi ngoài da. Khi sử dụng băng dán kín hoặc da bị tổn thương, corticosteroid có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Corticosteroid gắn mạnh với protein huyết tương. Chỉ có phần corticosteroid không liên kết với protein huyết tương mới có tác dụng dược lý hoặc bị chuyển hóa. Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu tại gan và thận rồi được đào thải qua nước tiểu. - Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể) Acid fusidic và muối fusidat có hoạt tính kháng khuẩn đối với hầu hết các chủng Gram dương, đặc biệt là các chủng Staphylococcus, kể cả các chủng sinh penicillinase. Acid fusidic có tác dụng yếu hay không có tác dụng trên vi khuẩn gram âm và nấm. Betamethasone Dipropionate là dẫn chất corticosteroid fluor hóa có hoạt tính chống ngứa và co mạch.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào khi sử dụng acid fusidic hoặc natri fusidat bôi ngoài da. Corticosteroid bôi ngoài da có thể được hấp thu đủ gây ra tác dụng toàn thân như ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận, tiến triển hội chứng Cushing, tăng đường huyết và glucose niệu. Nếu xảy ra ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận, cần ngưng thuốc, giảm tần suất sử dụng hoặc thay bằng một steroid yếu hơn. Có thể cần phải bổ sung corticosteroid tác dụng toàn thân nếu phát hiện thấy các dấu hiệu và triệu chứng cai steroid.

12. Bảo quản

Thuốc luôn được đậy kín. Tránh để nơi có ánh sáng mạnh, để ở nơi khô, mát. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(1 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

1
0
0
0
0