lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/00006215_quantopic_01_1192_5b0e_large_af8ae06471.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Kem bôi điều trị viêm da dị ứng Quantopic 0,1% hộp 1 tuýp 10g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
tacrolimus
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp 10g
Công dụng
Tacropic được chỉ định dùng cho các trường hợp: Ðiều trị chàm thể tạng. Thuốc mỡ tacrolimus nên dùng cho bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.
Thương hiệu
Davipharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Tacropic được chỉ định dùng cho các trường hợp: Ðiều trị chàm thể tạng. Thuốc mỡ tacrolimus nên dùng cho bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dùng ngoài da. Rửa sạch vùng da bị bệnh, lau khô rồi thoa một lớp mỏng thuốc lên. Liều dùng Người lớn Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương. Trẻ em từ 2 - 15 tuổi Chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%. Trẻ em dưới 2 tuổi Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus. Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus dài hạn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc thuộc nhóm macrolide, với tacrolimus hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Việc dùng Tacrolimus trên phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát. Tacrolimus qua được hàng rào nhau thai và có thể bài tiết vào sữa mẹ. Mặc dù các số liệu lâm sàng cho thấy việc phơi nhiễm toàn thân do dùng thuốc mỡ tacrolimus là thấp, chỉ dùng thuốc mỡ Tacrolimus cho phụ nữ có thai và cho con bú khi lợi ích mang lại cho mẹ thật sự cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi và nhũ nhi.
Tác dụng không mong muốn
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: Rất thường gặp: nóng và ngứa tại vị trí dùng thuốc. Thường gặp: nóng, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm, phát ban tại vị trí dùng thuốc. Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Thường gặp: nhiễm virus herpes (viêm da do herpes simplex [chàm bội nhiễm herpes], loét lạnh [herpes môi], ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi). Các rối loạn ở da và mô dưới da: Thường gặp: viêm nang lông, ngứa. Hiếm gặp: mụn trứng cá. Các rối loạn ở hệ thần kinh: Thường gặp: dị cảm, rối loạn cảm giác (tăng cảm giác, cảm giác nóng rát). Các rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng: Thường gặp: không dung nạp cồn (đỏ mặt hoặc kích ứng da sau khi dùng đồ uống có cồn). Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu chính thức về sự tương tác của các thuốc bôi ngoài da với thuốc mỡ tacrolimus. Thuốc không chuyển hóa ở da do vậy không có khả năng tương tác chuyển hóa dưới da ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc. Khả năng tương tác giữa việc tiêm chủng và bôi thuốc mỡ tacrolimus chưa được nghiên cứu. Do nguy cơ tiềm tàng của sự thất bại khi tiêm chủng, việc tiêm chủng nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị hay trong thời gian ngưng điều trị với một khoảng cách 14 ngày giữa lần bôi tacrolimus cuối và ngày tiêm chủng. Trong trường hợp tiêm chủng bằng vaccine sống giảm độc lực, khoảng cách thời gian này nên kéo dài lên 28 ngày hoặc nên xem xét việc dùng vaccine thay thế.
Thành phần
Tacrolimus 0.1 %
Dược lý
Cơ chế tác dụng chính xác của tacrolimus ở chàm thể tạng chưa được biết. Tacrolimus cho thấy có ức chế calcineurin và tiếp đó là đường truyền tính trạng chính phụ thuộc calci trên việc sao chép và tổng hợp các cytokin như Interleukin (IL-2, IL-3, IL-4, IL-5 và các bào phân như GM-CSF, TNF-α và IFN-γ) mà tham gia sớm vào sự hoạt hóa tế bào T. Ý nghĩa lâm sàng của các tác động này ở chàm thể tạng chưa được biết.
Quá liều
Rất khó xảy ra quá liều khi dùng thuốc ngoài da. Nếu nuốt phải, có thể sử dụng cac biện pháp điều trị hỗ trợ. Các biện pháp này bao gồm cả kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn và quan sát tình trạng lâm sàng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà