lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem bôi ngoài da Cloderm Cream hộp 1 tuýp x 15g

Kem bôi ngoài da Cloderm Cream hộp 1 tuýp x 15g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dạng kem
Thương hiệu:HOE Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-13178-11
Nước sản xuất:Malaysia
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cloderm Cream

Clobetasol propionate 0.0568%

2. Công dụng của Cloderm Cream

Thuốc Cloderm 15g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị ngắn hạn các biểu hiện viêm và ngứa của các bệnh lý da ở mức độ trung bình đến nặng đáp ứng với corticosteroid.

3. Liều lượng và cách dùng của Cloderm Cream

Cách dùng Thuốc bôi ngoài da. Liều dùng Rửa sạch và lau khô vùng da bị bệnh, bôi một lớp mỏng kem Cloderm 15g lên vùng da bị bệnh và xoa cho thuốc thấm đều, dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày theo chỉ dẫn của Bác sĩ hoặc Dược sĩ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu những triệu chứng bệnh không được cải thiện. Chế phẩm này chỉ dùng để điều trị cho tình trạng bệnh hiện thời của bạn. Không được phép dùng cho bất kỳ người nào khác và hãy vất bỏ thuốc không còn dùng nữa sau khi sự trị liệu đã hoàn tất.

4. Chống chỉ định khi dùng Cloderm Cream

Thuốc Cloderm 15g chống chỉ định trong các trường hợp sau Quá mẫn với chế phẩm, mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thông thường, viêm da quanh miệng, nhiễm virus da nguyên phát (ví dụ như Herpes simplex, bệnh đậu mùa). Điều trị những sang thương nhiễm trùng da nguyên phát do nhiễm vi nấm (ví dụ như Candida, nấm da), hoặc nhiễm khuẩn (ví dụ như chốc lở), ngứa quanh hậu môn và ngứa sinh dục.

5. Thận trọng khi dùng Cloderm Cream

Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng da hoặc quá mẫn xuất hiện. Đặc biệt cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em vì khả năng hấp thu thuốc toàn thân có thể xảy ra khi dùng tại chỗ do đó gây ra tình trạng chậm phát triển. Thận trọng khi bôi thuốc trên diện rộng. Tránh dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Không dùng thuốc để tra mắt/nhỏ mắt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Độ an toàn của việc dùng thuốc trong thời gian mang thai chưa được thiết lập. Vì vậy, chỉ dùng khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể có đối với thai nhi. Thời kỳ cho con bú Độ an toàn của việc dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy, chỉ dùng khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể có đối với trẻ bú mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Cloderm 15g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các phản ứng phụ tại chỗ đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, giộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da, ban hạt kê. Dùng corticosteroid liều cao có thể gây ra các triệu chứng loại tăng năng vỏ thượng thận, gồm mặt béo tròn, chứng rậm lông, bướu trâu, chứng đỏ bừng, đôi khi dẫn đến hội chứng Cushing. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác với các thuốc khác Dùng đồng thời thuốc bôi Clobetasol Propionate và thuốc Corticosteroid khác (uống, tiêm hoặc xịt mũi) dễ làm tăng nguy cơ quá liều Glucocorticoid dẫn đến ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận. Clobetasol làm tăng tác dụng của Defarasirox. Tác dụng của Clobetasol bị tăng lên bởi Telaprevir. Clobetasol làm giảm tác dụng của Aldesleukin, Corticorelin, Telaprevir, Hyaluronidase.

10. Dược lý

Dược lực học Clobetasol Propionate là một corticosteroid tổng hợp tương tự Prednisolon, có hoạt tính Glucocorticoid rất mạnh và hoạt tính Mineralocorticoid yếu, được dùng tại chỗ để điều trị một số bệnh ngoài da khác nhau. Khi dùng tại chỗ trên diện rộng hoặc khi da bị rách, nứt, hoặc khi băng kín, thuốc có thể hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Giống như các Corticosteroid dùng tại chỗ khác, Clobetasol Propionate có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch. Cơ chế chính xác tác dụng chống viêm của Clobetasol Propionate dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với Corticosteroid còn chưa rõ. Có thể thuốc gây cảm ứng các Protein gọi chung là Lipocortin có tác dụng ức chế Phosphorylase A2. Các protein này kiểm soát sự sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như Prostaglandin và Leucotrien, bằng cách ức chế giải phóng Acid Arachidonic, một tiền chất chung của Prostaglandin và Leucotrien. Acid Arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ Phospholipase A2. Động lực học Hấp thu Clobetasol Propionate dùng tại chỗ có thể hấp thu được qua da bình thường (còn nguyên vẹn). Mức độ hấp thu tại chỗ qua da phụ thuộc vào nhiều yếu tố như lượng thuốc bôi, tá dược dùng chế tạo thuốc, tính toàn vẹn của hàng rào biểu bì, băng kín trong thời gian lâu, mức độ viêm da, tình trạng bệnh khác ở da. Dạng thuốc gel hấp thu tốt hơn dạng thuốc kem. Phân bố Không biết liệu Clobetasol tại chỗ có được phân phối vào sữa hay không. Chuyển hóa Thuốc bị chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thải trừ Thải trừ qua thận và một phần qua mật, rồi theo phân ra ngoài.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

6
0
0
0
0