lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/z5916235375418_6b4f2771b4b400263b14c2339c564309_4a05aaa43f.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/z5916235375471_da4a4f1f533ac4389c744f761f0b2871_e59a5e6596.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Kem bôi ngoài da Topolac-us hộp 1 tuýp 10g
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 tuýp
1 tuýp
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng virus
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
acyclovir
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp 10g
Công dụng
TOPOLAC-US được chỉ định điều trị các bệnh viêm da dị ứng đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn hoặc nấm nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm. Thích hợp điều trị các bệnh viêm da dị ứng như chàm (eczema).
Thương hiệu
USP
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
TOPOLAC-US được chỉ định điều trị các bệnh viêm da dị ứng đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn hoặc nấm nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm. Thích hợp điều trị các bệnh viêm da dị ứng như chàm (eczema).
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng và đường dùng: - Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. - Liều dùng thông thường như sau: 1-3 lần/ngày Cách dùng: - Bôi một lớp thuốc mỏng lên vùng bị bệnh và thoa kỹ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Bệnh nhân bị viêm tai ngoài dạng eczema kèm thủng màng nhĩ. - Bệnh nhân bị loét da. - Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh aminoglycosid như streptomycin, kanamycin, gentamicin, neomycin hay bacitracin. - Không dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân
Thận trọng
Trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc lên một vùng da rộng, dùng thuốc kéo dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc. - Phải dùng liều betamethason thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều, phải giảm từng bước. Khi dùng betamethason toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra betamethason có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethason ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn. Thường chống chỉ định betamethason trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Người bệnh đang dùng liệu pháp betamethason cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn. Mặt khác, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn. - Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn. - Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. - Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Do Betamethason: Hiếm gặp (ADR < 1/1000) khi bôi ngoài da: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch. - Do Clotrimazol: dùng tại chỗ: các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo. - Do Gentamicin: chưa có báo cáo tác dụng phụ khi dùng gentamicin bôi ngoài da. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Do thuốc có chứa betamethason nên có thể tương tác với paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, glycosid digitalis, phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin, các thuốc chống đông loại coumarin.
Thành phần
Mỗi tuýp 10gam kem chứa: Betamethason dipropionat 6,4 mg Clotrimazol 100 mg Gentamicin 10 mg Tá dược: Cetyl stearyl alcohol, Cetyl alcohol, dầu Paraffin, Cremofor A6, Cremofor A25, Propylen glycol, Methyl Paraben, Tween 20, Butyl hydroxyd toluen (BHT), Propyl paraben, Mùi táo nước - 500623, Nước RO vđ 10gam.
Dược lý
Đặc tính dược lực học và cơ chế tác dụng: Dược chất chính của TOPOLAC-US là betamethason dipropionat, clotrimazol và gentamicin sulfat. TOPOLAC-US kết hợp giữa hoạt tính kháng viêm mạnh của betamethason, tính kháng nấm phổ rộng của clotrimazol và tính kháng khuẩn phổ rộng của gentamicin sulfat. Betamethason dipropionat là một betamethason tổng hợp, có tác dụng chống viêm và chống dị ứng. Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides . Không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến. Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamicin đạt hiệu quả cao khi dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm trùng da tiền phát hoặc thứ phát. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo penicilinase và kháng methicilin. Đặc tính dược động học: - Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu vào hệ tuần hoàn. - Clotrimazol và gentamicin rất ít được hấp thu khi dùng dạng chế phẩm bôi trên da.
Quá liều
Không có rủi ro có thể xảy ra nếu nuốt phải toàn bộ lượng thuốc trong tuýp 5g kem Aciherpin 5% chứa 250mg aciclovir. Tuy nhiên, nếu tình cờ, dùng quá liều aciclovir đường uống được lặp lại trong một vài ngày dẫn đến các tác dụng trên đường tiêu hóa (buồn nôn và nôn) và các tác dụng trên thần kinh (đau đầu và lú lẫn). Aciclovir được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Phân loại sản phẩm
Rx
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà