lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem dùng ngoài da Gau Misa hộp 1 tuýp 30g

Kem dùng ngoài da Gau Misa hộp 1 tuýp 30g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Menthol, Methyl salicylate
Dạng bào chế:Kem bôi da
Công dụng:

Giảm các cơn đau cơ, đau khớp như: Cứng cơ, bầm tím, bong gân hay chứng viêm mô xơ

Thương hiệu:QM Mediphar
Số đăng ký:VD-28353-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Gau Misa

Cho tube 30 g kem
- Methyl Salicylat 4,5 g
- Menthol 2,1 g
- Tá dược vừa đủ 30,0 g
(Cremophor A25, Cremophor A6, Butyl hydroxy Toluen, Cetostearyl alcol, Glycerin, Riboflavin natri phosphat, Nước tinh khiết)

2. Công dụng của Gau Misa

Thuốc Gấu Misa được chỉ định để giảm các cơn đau cơ, đau khớp như: Cứng cơ, bầm tím, bong gân hay chứng viêm mô xơ.

3. Liều lượng và cách dùng của Gau Misa

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Bôi lên vùng da bị đau và massage nhẹ nhàng.
Đối với chứng căng cơ và cứng cơ tốt nhất là bôi sau khi tắm nước nóng.
Người cao tuổi: Dùng như liều của người trưởng thành.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Gau Misa

Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi
Không bôi lên vùng da bị trầy xước và vùng da bị dị ứng
chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với salicylat hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Gau Misa

Không dùng cho mắt và vùng da nhạy cảm. Nếu triệu chứng kéo dài nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Rửa sạch tay sau khi bôi thuốc.
Thành phần tá dược cetostearyl alcol có thể gây kích ứng da tại chỗ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có hoặc có rất ít cơ sở về sự an toàn của thuốc với phụ nữ có thai và cho con bú.
Tuy nhiên Gau Misa khuyến cáo chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi không còn trị liệu nào an toàn hơn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe hay vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Chỉ dùng ở vùng da bị tổn thương và không bôi diện rộng. Nếu xảy ra phản ứng không mong muốn ngừng sử dụng. Những tác dụng phụ đã được biết đến của menthol là chứng viêm da tiếp xúc hay eczema, các phản ứng quá mẫn đặc trung bở chứng mày đay, ban đổ và đau đầu
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Nhiều nghiên cứu cho thấy salicylat làm giảm khả năng chống đông máu của warfarin. Menthol cũng có thể gây giảm hiệu quả tác động của warfarin khi dùng đường uống.

10. Dược lý

Gau misa với công thức kết hợp methyl salicylat và menthol làm giãn các mạch gần kề mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm các cơn đau liên quan tới các bệnh thấp khớp, viêm khớp, viêm mô xơ, đau lưng, đau cơ, đau khớp, cứng vai, mỏi cơ, bong gân.
Methyl salicylat có tính chất điển hình của các salicylat, được hấp thu nhanh chóng qua da và có tác dụng giảm đau tại chỗ.
Menthol làm giãn các mạch máu ngoại biên, và cơ bắp, do menthol tác dụng trên các kênh calcium của hệ thần kinh, gây ra một cảm giác lạnh, kèm theo là tác dụng giảm đau, làm giảm ngứa dùng ngoài, menthol được sử dụng trong các loại gel, thuốc nước hoặc thuốc mỡ làm giảm đau, ngứa và nổi mề đay.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: thuốc dùng ngoài da thường hiếm khi xảy ra quá liều. Tuy nhiên triệu chứng ngộ độc do salicylat ngấm vào cơ thể xảy ra khi bôi thuốc trên diện rộng hay dùng thuốc kéo dài. Salicylat cũng có thể xuất hiện trong hệ tiêu hóa
Độc tính của Salicylat:
Thường gặp: nôn mửa, mất nước , ù tai, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, chứng đỏ bừng với mạch nhanh, thở dốc ( tăng nhịp thở và thở nhanh). Giảm cân bằng acid - base trong hầu hết các trường hợp
Ít gặp: xuất huyết, sốt cao, giảm gluco huyết, hạ kali huyết đông máu, tăng INR/PTR, huyết khối trong mạch, tổn thương thận và phù phổi không do tim mạch.
Hệ thần kinh trung ương:rối loạn thần kinh, mất thăng bằng, hôn mê,... ít gặp ở ngưởi trưởng thành hơn ở trẻ em.
Xử lí:
sử dụng than hoạt nếu thấy xuất hiện độc chất trong hệ tiêu hóa trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ salicylat trong huyết tương mặc dù nó không hẳn là yếu tố duy nhất gây tổn thương nghiêm trọng và các đặc tính hóa sinh cũng như lâm sàng chưa được thống kê
Sự thải trừ được tăng lên khi kiềm hóa nước tiểu ( 1.26% NaHCO3) đồng thời theo dõi pH nước tiểu
Sự lợi tiểu không có ý nghĩa làm tăng thải salicylat nhưng lại có thể gây phù phổi cấp. Thẩm tách máu là rất cần thiết đối với bệnh nhân có nồng độ salycilat trong huyết tương >70 md/dL ( 5.1 mol/L) hoặc nồng độ thấp hơn nhưng kèm theo dấu hieeujlaam sàng và chuyển hóa bị ngộ độc nặng
Bệnh nhân dưới 10 tuổi hoặc lớn hươn 70 tuổi tăng nguy cơ ngộ độc salicylat hơn người trưởng thành và cần được thẩm tách ở giai đoạn sớm hơn.
Quá liều menthol cũng gây ra các biểu hiện như: đau bụng, buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất thăng bằng, ngủ gà và hôn mê
Xử lí: chống co giât là chủ yếu, súc rửa dạ dày khi bệnh nhân dùng thuốc được 1 giờ. Nhưng trước tiên vẫn phải kiểm soát cơn co giật. Có thể cho bệnh nhân uống than hoạt để hấp thụ

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY