lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem thoa da Hepgentex hộp 1 tuýp 10 g

Kem thoa da Hepgentex hộp 1 tuýp 10 g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clotrimazole, Betamethasone, Gentamicin
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Thương hiệu:Roussel Việt Nam
Số đăng ký:VD-22641-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Hepgentex

- Clotrimazol: 100 mg
- Betamethason: 5 mg (dưới dạng betamethason dipropionat)
- Gentamicin: 10000 IU (dưới dạng gentamicin sulfat)
- Tá dược vừa đủ: 10g
(Lanette E, eutanol G, propylene glycol, methylparapen, propylparapen, sepineo P 600).

2. Công dụng của Hepgentex

- Viêm da và dị ứng da: Chàm cấp tính và mạn tính, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã, viêm da bong vẩy, mề đay, liken phẳng mạn tính, bệnh vẩy nến, ngứa (hậu môn, âm hộ).
- Vết đốt côn trùng, nhiễm trùng thứ phát hay nghi ngờ nhiễm trùng da.
- Nấm da, nấm da có nhiễm khuẩn thứ phát kèm eczema.

3. Liều lượng và cách dùng của Hepgentex

- Thông thường bôi một lượng nhỏ kem bôi da Hepgentex® lên vùng da bệnh 1-2 lần trong ngày.
- Thời gian điều trị tùy mức độ bệnh, vị trí vùng da bệnh, và đáp ứng của từng bệnh nhân.


4. Chống chỉ định khi dùng Hepgentex

- Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước.
- Lao da, Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu, giang
- Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.
- Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh aminoglycosides (streptomycin, kanamycin, gentamycin, neomycin…), bacitracin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
- Trẻ sơ sinh, nhũ nhi

5. Thận trọng khi dùng Hepgentex

- Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh. Khi dùng corticosteroid phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
- Thường chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid. Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
- Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
- Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi và/hoặc với người bệnh đã bị suy thận. Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
- Không nên thoa lớp dày, trên diện rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng vú ở phụ nữ cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn thường liên quan đến liều và thời gian điều trị.
Thường gặp
- Mất kali, giữ natri, giữ nước.
- Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
- Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
- Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở
Ít gặp
- Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Glôcôm, đục thể thủy tinh.
- Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
- Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
- Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
Hiếm gặp
- Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch. Tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn.
- Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc này.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chưa thấy có tài liệu báo cáo.
- Để tránh các tương tác có thể sảy ra, phải luôn luôn báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng.

10. Dược lý

- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng rất mạnh va kéo dài. Nó có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
- Clotrimazol là một thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh và cũng có tác dụng trên Trichomonas,Staphylococus và Bacteroides. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu diệt tế bào nấm.
- Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo trường hợp nào bị quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, dưới 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

4
1
0
0
0