lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/LOPETAB_f574abc725.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
LOPETAB hộp 10 vỉ x 15 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 15 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 15 viên
Công dụng
Điều trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng. Loperamid không có một vai trò nào trong điều trị thường quy tiêu chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc để thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Thương hiệu
Agimexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng. Loperamid không có một vai trò nào trong điều trị thường quy tiêu chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc để thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Tiêu chảy cấp: Liều khởi đầu 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu chảy uống 1 viên, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 3 – 4 viên/ngày, tối đa 8 viên/ngày. Tiêu chảy mạn: Uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu chảy uống 1 viên cho tới khi cầm tiêu chảy. Liều duy trì: Uống 2-4 viên/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần), tối đa 8 viên/ngày. Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong tiêu chảy cấp. Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng. Từ 6-8 tuổi: Uống 1 viên x 2 lần mỗi ngày. Từ 8-12 tuổi: Uống 1 viên x 3 lần mỗi ngày. Liều duy trì: Uống 1 viên, chỉ uống sau mỗi lần đi tiêu. Tiêu chảy mạn: Uống 1 viên/lần. Không quá 3 lần/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Loperamid. Khi cần tránh ức chế nhu động ruột. Khi có tổn thương gan, viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả. Hội chứng lỵ. Bụng trướng. Không dùng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống.
Thận trọng
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. Theo dõi nhu động ruột, lượng phân, trướng bụng và nhiệt độ cơ thể.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú: Vì Loperamid tiết qua sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn. Ít gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn. Hiếm gặp: Tắc ruột do liệt, dị ứng da. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tác dụng không mong muốn của Loperamid.
Thành phần
Loperamid hydroclorid 2mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Các đặc tính dược lực học: Loperamid là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực co thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Các đặc tính dược động học: Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan. Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu.
Quá liều
Triệu chứng: Khi sử dụng quá liều thuốc có thể gây suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Cách xử trí: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì tiêm tĩnh mạch 2mg Naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà