- Công dụng/Chỉ định
- – Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
– Điều trị các trường hợp thiếu magnesium nặng, riêng biệt hay kết hợp.
Khi có thiếu calcium đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù magnesium trước khi bù calci.
- Liều lượng và cách dùng
- Người lớn : 6-8 viên/24 giờ
Trẻ em :10-30mg/kg/24giờ (tương đương 0,4-1,2mmol/kg/24giờ), ở trẻ em trên 6 tuổi (nặng khoảng 20kg) : 4-6 viên/24 giờ.
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2-3 lần : sáng,trưa và chiều ; mỗi lần nên uống với nhiều nước.
Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magne máu trở về bình thường.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thảI của creatinịne dưới 30ml/phút.
- Thận trọng
- Khi có thiếu calci đi kèm phải bù magnesium trước khi bù calci.
Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magne máu.
Thuốc này được dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không thấy tác dụng có hại trên xúc vật thí nhiệm. Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc này trong khi có thai để đáng giá tác dụng có hại có thể của thuốc. Do vậy thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai khi xét thấy lợi ích mang lại lớn hơn so với những tai biến có thể gặp.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Tiêu chảy.
Đau bụng.
Phản ứng ở da.
Dị ứng phản ứng.
- Tương tác thuốc
- Tránh dùng magne kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế hấp thu magne tại ruột non.
Trong trường hợp phải kết hợp điều trị với tetracyclin đường uống thì phải uống hai loại cách nhau ít nhất 3 giờ.
Không phối hợp với Levodopa vì bị vitamin B6 ức chế.
- Thành phần
- Magnesi lactat dihydrat:……………………..470mg
Piridoxin hydroclorid:…………………………….5mg
Cellulose vi tinh thể, đường, gôm arabic,carmellose sodium,
acid stearic, magnesi stearat,talc, titan dioxyd, HPMC,PEG vđ 1 viên nén.
- Dược lý
- CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Về phương diện sinh lý, magne là một cation có nhiều trong nội bào. Magne làm giảm tính kích thích của neuron và sự dẫn truyền neuron cơ. Magne tham gia vào nhiều phản ứng men.
Pyridoxin là một coenzym tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Khoảng 1/3 lượng magne được hấp thu tại ruột non sau khi uống. Trong huyết tương khoảng 25 đến 30% magne liên kết với protein. Phần muối magne hấp thu theo đường uống được loại khỏi cơ thể theo đường tiểu và phần muối magne không được hấp thụ thải ra cùng phân. một lượng nhỏ magne phân bố trong sữa mẹ. Magne đi qua nhau thai.
Pyridoxin được hấp thụ nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc triệu chứng kém hấp thu. Sau khi uống phần lớn thuốc được dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt qua nhu cầu hằng ngày, phần lớn được đào thải dưới dang không biến đổi.
- Quá liều
- Quá liều magie đường uống nói chung không gây độc hại trong trường hợp thận hoạt động bình thường, Tuy nhiên, ngộ độc magie có thể xảy ra trong trường hợp suy thận, phụ thuộc nồng độ trong máu của magie và có các dấu hiệu như sau:
Giảm huyết áp.
Buồn nôn, nôn.
Ức chế hệ thống thần kinh trung ương, phản xạ giảm.
Bất thường trên điện tim đồ
Suy hô hấp sớm, hôn mê, ngừng tim và liệt hô hấp.
Hội chứng vô niệu
Sử dụng quá liều Pyridoxin có thể gây đau thần kinh (dùng Pyridoxin > 200 mg / ngày một thời gian dài (vài tháng hoặc thậm chí cả năm). Tình trạng này sẽ hết khi dừng thuốc.
Khi quá liều, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí kịp thờ
- Bảo quản
- Nơi khô mát,nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì
- Phân loại sản phẩm
- OTC