Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Không
saccharomyces boulardii
hộp 30 gói x 1g
- Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống; - Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh; - Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile..
Mebiphar
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống; - Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh; - Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile..
- Người lớn và trẻ em: 2 gói mỗi ngày, chia làm 2 lần. - Đường uống. Hòa tan thuốc trong gói vào ly nước. - Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii và nhanh chóng tạo hỗn dịch.
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. - Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
- Không nên mở gói thuốc nơi gần bệnh nhân đặt catherter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kỳ tiếp xúc nào vào catheter, đặt biệt là tay. Rất hiếm trường hợp nhiễm nấm trong máu bệnh nhân đặt cartherter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng S.boulardii, hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces. - Do có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bất dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp) Zentomyces có chứa tế bào nấm men sống phát triển ở 37°C, không nên trộn lẫn thuốc với nước uống có cồn, thức ăn hay nước uống quá nóng (trên 50°C) hay quá lạnh.
- Về mặt lâm sàng, không ghi nhận tác dụng gây dị dạng hay độc bào thai. Do thận trọng, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Hệ miễn dịch: rất hiếm gặp phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa - Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra.
Do bản chất nấm men, không nên kết hợp thuốc này với các thuốc kháng nấm
- Saccharomyces boulardii 100mg (Ứng với vi sinh sống 10^8 CFU) - Tá dược: Lactose anhydrous, Isomalt, Silica Colloidal Anhydrous, Acid Ascorbic, Maltodextrin, Orange flavor (Hương cam).
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
Giữ trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C
24 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0