- Công dụng/Chỉ định
- Thiếu carnitin nguyên phát hay thứ phát.
Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống thuốc trước khi ăn. Liều 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Sự an toàn và hiệu quả của L-carnitin chưa được đánh giá ở bệnh nhân suy thận. Điều trị dài hạn liều cao L-carnitin ở bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng hoặc ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo có thể dẫn đến sự tích tụ của các chất chuyển hóa độc hại như trimethylamin và trimethylamin-N-oxid.
NewCalotine Tab có thể làm giảm nồng độ glucose máu do đó nên theo dõi nồng độ glucose trong quá trình dùng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng L-carnitin cho phụ nữ có thai và cho con bú khi đã cân nhắn giữa lợi ích và nguy cơ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây hạ đường huyết.
- Tác dụng không mong muốn
- Ít gặp: rối loạn tiêu hóa bao gồm buồn nôn thoáng qua và nôn, đau bụng, tiêu chảy. Hạ đường huyết. Gia tăng tần số co giật ở những bệnh nhân đã có tiền sử.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Chưa có thông tin
- Thành phần
- L-carnitine 330mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, carboxymethyl cellulose, povidon, magnesi stearat, hypromellose 2910, titan oxid, polyethylen glycol 6000, màu đỏ số 40, màu vàng số 203, màu vàng số 5.
- Dược lý
- L-carnitin là một co-factor quan trọng, liên quan đến những bệnh lý ở mạch máu và mô. L-carnitin là một dẫn xuất của 2 acid amin là lysin và methionin. L-carnitin tham gia vào quá trình chuyển hóa acid béo trong cơ xương, tim và gan. L-carnitin tập trung trong các mô, trong các tế bào cơ L-carnitin là phân tử vận chuyển các acid béo chuỗi dài trên màng ty thể, kích thích giải phòng năng lượng từ quá trình oxy hóa acid béo.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Tuy nhiên quá liều L-carnitin có thể gây tiêu chảy, loại bỏ carnitin trong huyết tương bằng cách lọc máu.
- Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.