lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/409b0cfed05a4133ad93ddd73f584a21.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/a7aaf0582b07436a9ebb4c937fa7ff59.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Ngăn ngừa và điều trị các bệnh về mắt Medicholin Mediplantex hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Medicholin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Nhức mỏi mắt, khô mắt. Hỗ trợ điều trị các trường hợp: Viêm giác mạc, quáng gà hoặc các bệnh có liên quan đến thị lực. Bổ dưỡng mắt trong các trường hợp phụ nữ cho con bú, trẻ em suy dinh dưỡng dẫn đến chứng khô mắt làm giảm thị lực.
Thương hiệu
Mediplantex
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Medicholin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Nhức mỏi mắt, khô mắt. Hỗ trợ điều trị các trường hợp: Viêm giác mạc, quáng gà hoặc các bệnh có liên quan đến thị lực. Bổ dưỡng mắt trong các trường hợp phụ nữ cho con bú, trẻ em suy dinh dưỡng dẫn đến chứng khô mắt làm giảm thị lực.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: Liều đề nghị 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ngày. Phụ nữ cho con bú: 1 – 2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Medicholin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bệnh thừa vitamin A. Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng
Dùng theo đúng liều lượng khuyến cáo. Trẻ em dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn. Cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác có chứa vitamin A.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tránh dùng quá 10000 IU retinol palmitat mỗi ngày cho phụ nữ có thai vì có khả năng gây quái thai. Thời kỳ cho con bú Được sử dụng theo liều lượng quy định.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Được sử dụng.
Tác dụng không mong muốn
Ở liều điều trị thông thường thuốc Medicholin ít gây tác dụng không mong muốn. Khi dùng thuốc liều cao, kéo dài dẫn đến quá liều retinol palmitat (vitamin A). Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột. Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu retinol palmitat. Retinol palmitat và isotretinoin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng retinol palmitat quá liều. Cần tránh dùng đồng thời 2 thuốc trên cũng như tránh dùng retinol palmitat liều cao. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ retinol palmitat trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Thành phần
Vitamin A, Vitamin E, Natri chondroitin sulfat, Vitamin B1, Vitamin B2
Dược lý
Dược lực học Natri chondroitin sulfat: Làm tăng tính ổn định collagen nội bào (do duy trì tính đàn hồi của mô liên kết). Đây là muco polysaccharide chiết xuất từ sụn cá mập và là một trong những thành phần của mô mắt và mô liên kết. Retinol palmitat (Vitamin A): Rất cần thiết cho thị giác và sự tăng trưởng, phát triển cũng như sự duy trì của biểu mô. Tocopherol (vitamin E) được coi là một chất chống oxy hóa và có khả năng phản ứng với các gốc tự do. Đã có nhiều công trình nghiên cứu dùng vitamin E để làm giảm nhẹ chứng mất trí nhớ của bệnh Alzheimer sớm hoặc do lão hoá, bệnh thoái hoá hoàng điểm liên quan đến tuổi tác, ung thư, xơ cứng động mạch, bệnh mạch vành, đục thuỷ tinh thể… Cholin bitartrat: Là tiền chất của acetylcholine nên có tác dụng làm tăng dẫn truyền thần kinh. Riboflavin (vitamin B2): Tham gia vào cấu tạo 2 coenzyme flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng coenzyme hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Khi thiếu vitamin B2 dễ gây tổn thương ở cơ quan thị giác như viêm giác mạc, giác mạc bong, ngứa, sung huyết, chảy nước mắt. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển hóa tryptophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Thiamin hydroclorid (viamin B1): Là coenzyme chuyển hóa carbohydrate làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat, alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Dược động học Natri chondroitin sulfat: Sinh khả dụng khoảng 15 – 24% dùng đường uống. Hấp thu chậm ở dạ dày, ruột. Nồng độ tập trung nhiều ở các mô sụn, chất hoạt dịch. Retinol palmitat: Sau khi được các enzyme tụy thủy phân thành retinol, các este của retinol palmitat được hấp thu ở ống tiêu hóa. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Riboflavin: Sau khi uống, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Riboflavin được đào thải qua thận và phân, thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. Thiamin hydroclorid: Thiamin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Tocopherol (vitamin E) vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết rồi được vận chuyển tới gan và được tiết ra từ gan dưới dạng VLDL. Vitamin E phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và dự trữ ở mô mỡ. Vitamin E chuyển hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma – lacton của acid này. Phần lớn thuốc thải trừ chậm vào mật, một số thải trừ qua nước tiểu.
Quá liều
Uống vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A mạn tính, các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to... Ở trẻ em triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm tăng áp lực nội sọ, ù tai, rối loạn thị giác... Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa sớm. Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu như buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu... Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 – 24 giờ. Xử trí Ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt...
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà