lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Permixon 160 mg hộp 60 viên

Permixon 160 mg hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh đường tiết niệu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Lipidosterol serenoarepense
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Pierre Fabre Medicament Production
Số đăng ký:VN-14792-12
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:3 năm. Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Permixon 160 mg

Phần chiết lipid-sterol của cây Serenoa repens* 160 mg
* Chiết xuất dầu từ quả của Serenoa repens (Baltram) Small.
Tỷ lệ thuốc/chất chiết xuất 7-11:1
Dung môi chiết xuất: hexane.
Polyethylene glycol 10.000 cho một viên nang số 1: 450 mg

2. Công dụng của Permixon 160 mg

Thuốc này được chỉ định trong điều trị những rối loạn tiểu tiện có mức độ trung bình liên quan đến phì đại lành tính của tuyến tiền liệt ở người lớn.

3. Liều lượng và cách dùng của Permixon 160 mg

Liều dùng
Chỉ dùng cho nam giới.
Liều thông thường là 2 viên nang mỗi ngày.
Luôn luôn theo liều dùng đã được chỉ định bởi bác sĩ.
Nếu không chắc chắn, hãy tham vấn ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.
Cách dùng: Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Permixon 160 mg

Không dùng thuốc này trong trường hợp: Nếu bị quá mẫn với hoạt chất chính, hay với bất kỳ thành phần của thuốc.
Nếu nghi ngờ, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

5. Thận trọng khi dùng Permixon 160 mg

Dùng thuốc khi đói đôi khi có thể gây buồn nôn.
Đối với một trường hợp phì đại tuyến tiền liệt đang được thăm khám định kỳ, cần đánh giá lợi ích thuốc đem lại cho bệnh nhân trong thời gian điều trị.
Để xa tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
Nếu nghi ngờ, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không áp dụng, vì thuốc này không chỉ định cho phụ nữ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp (1 - 10 trong 100 bệnh nhân )
Nhức đầu,
Đau bụng.
Không thường gặp (1 - 100 trong 1000 bệnh nhân)
Buồn nôn,
Tăng gamma-glutamyltransferase và tăng trung bình transaminases (men gan),
Ban ngứa,
Phát triển ngực bất thường ở nam giới (chứng nữ hóa tuyến vú), có thể hồi phục sau khi ngưng điều trị.
Tần suất không rõ
Phù.
Nếu có bất kỳ một trong những tác dụng không mong muốn này trở nên trầm trọng, hoặc nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không
mong muốn không được nêu trong tờ hướng dẫn sử dụng này, xin hãy thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ.
Báo cáo các tác dụng không mong muốn khi có nghi ngờ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không áp dụng.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra giữa các thuốc, nên thông báo đầy đủ cho bác sĩ hay dược sĩ các thuốc khác hiện đang sử dụng.

10. Dược lý

Các thuốc dùng điều trị phì đại lành tính của tuyến tiền liệt.
Nhóm ATC = G04CX02 (G: Hệ niệu sinh dục và hormone sinh dục).
Thí nghiệm trên động vật hoặc trong ống nghiệm với tế bào tuyến tiền liệt cho thấy là phần chiết lipid-sterol của cây Serenoa repens:
- Thể hiện tính ức chế không cạnh tranh đối với 5 α-reductase (type 1 và 2), enzyme biến đổi testosterone thành chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, dihydrotestosterone;
- Ức chế sự hình thành prostaglandins và các leukotrien (chứng minh trên tế bào đa nhân);
- Kìm hãm sự tăng sinh của các tế bào từ tuyến tiền liệt phì đại lành tính khi tế bào này được kích thích bởi các yếu tố sinh trưởng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu dùng quá liều: Các rối loạn tiêu hóa tạm thời (đau bụng) có thể xảy ra.
Trong trường hợp quá liều, hãy thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 25°C và tránh ẩm.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG