- Công dụng/Chỉ định
- Phezam được sử dụng cho:
- Suy mạch máu não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.
- Suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
- Bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
- Bệnh lý mê đạo và hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình) - chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt không tự ý).
- Dự phòng chứng say tàu xe và chứng đau nửa đầu (migraine).
- Liều lượng và cách dùng
- Sử dụng Phezam theo đúng yêu cầu của bác sĩ. Nếu không chắc chắn về việc sử dụng, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Người lớn: 1 - 2 viên/lần; 3 lần/ngày từ 1 - 3 tháng, phụ thuộc vào độ nghiêm trọng của bệnh.
Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo đọ thanh lọc creatinine.
- Độ thanh lọc creatinine 60 - 40 ml/phút: liều dùng 1/2 liều bình thường.
- Độ thanh lọc creatinine 40 - 20 ml/phút: liều dùng 1/4 liều bình thường.
Trẻ em: 1 - 2 viên/lần; 1 - 2 lần/ngày.
Không nên sử dụng thuốc này liên tục quá 3 tháng.
- Chống chỉ định
- - Nếu bạn dị ứng với Piracetam, Cinnarizin hoặc bất kỳ tá dược nào trong thành phần của thuốc.
- Nếu bạn bị suy thận nặng.
- Nếu bạn bị đột quỵ do xuất huyết (xuất huyết não).
- Thận trọng
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bệnh hoặc bất kỳ các triệu chứng nào bên dưới. Bác sĩ sẽ quyết định việc sử dụng Phezam cho bạn.
- Nếu bạn bị suy thận nhẹ hoặc trung bình, nên giảm liều điều trị hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều.
- Nếu bạn bị suy gan – trong những trường hợp này cần giám sát trị số men gan.
- Tăng nhãn áp.
- Nếu bạn có bệnh Parkinson.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào. Sử dụng Phezam trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo (đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ). Piracetam đi vào sữa mẹ, không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có bằng chứng về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Giống như tất cả các loại thuốc, Phezam có thể gây tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp phải.
Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn cảm, các phản ứng thay đổi ở da, nhạy cảm với ánh sáng.
Đôi khi rối loạn dạ dày - ruột có thể xảy ra - tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn mửa.
Điều trị kéo dài ở người cao tuổi có thể gây run.
Bồn chồn và phấn khích cũng như rối loạn giấc ngủ có thể xảy ra.
Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê ở trên, xin vui lòng báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Tương tác thuốc
- Xin vui lòng báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc không kê đơn.
Xi vui lòng báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng (hoặc có kế hoạch dùng) bất kỳ các loại thuốc nào sau đây: Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng (để điều trị trầm cảm), rượu, thuốc bổ thần kinh (nootropic), hạ huyết áp (để điều trị cao huyết áp) và các thuốc giãn mạch, hormon tuyến giáp và các thuốc chống đông máu đường uống (thuốc làm giảm các cục máu đông).
- Thành phần
- Hoạt chất trong 1 viên nang có Piracetam 400mg và cinnarizin 25mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, silica colloidal khan, magnesium stearate.
Thành phần nang cứng: Titanium dioxide (E171), gelatin.
- Dược lý
- Hiệu quả điều trị của piracetam chưa được giải thích chắc chắn. Các tác dụng được biết đến nay đã được chứng minh thông qua một loạt các nghiên cứu trên động vật thực nghiệm. Nó đã được xác lập để cải thiện dẫn truyền thần kinh GABA-ergic.
Cinnarizine là một chất đối kháng canxi và thụ thể H1 histamin có chọn lọc. Nó ức chế sự vận chuyển ion canxi qua màng tế bào, nó ức chế tác động của các chất trung gian gây co mạch (catecholamine, angiotensin và bradykinin), làm giãn nhẹ các mạch máu não, mạch vành và mạch máu ngoại vi, tăng chuyền hóa thành phần carbon dioxide trong lưu lượng máu não, cải thiện sức đề kháng tế bào chống lại tình trạng thiếu Oxy, không có tác dụng trên huyết áp động mạch và nhip tim.
Các sản phẩm kết hợp được cho là có tác dụng chống giảm oxy. Các tác dụng của cả hai hoạt chất có quan hệ thúc đẩy lẫn nhau làm giảm sức để kháng mạch não. Sự kết hợp này làm tăng lưu lượng
máu não.
- Quá liều
- Nếu bạn lỡ dùng liều cao hơn quy định, ngay lập tức liên lạc với bác sĩ của bạn để được giúp đỡ.
Phezam dung nạo rất tốt và trong trường hợp quá liều, không có phản ứng bất lợi nghiêm trọng được quan sát thấy để yêu cầu ngừng điều trị.
Trong trường hợp quá liều có thể đau bụng. Ở trẻ em, các tác động kích thích chiếm ưu thể: mất ngủ, bồn chồn, sảng khoái, khó chịu, run, hiếm khi có ác mộng, ảo giác và co giật.
Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên uống Phezam: Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc, bạn nên dùng thuốc ở lần sử dụng kế tiếp theo định kỳ mà không cần tăng liều.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng Phezam sau ngày hết hạn ghi trên hộp thuốc.