lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/0389b1b1aa46438a9825391fd61eb902.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/61795acdd7c34bd3b4d4e7d8d5acdd3f.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/31c89a6ea67843309e3d231df89b1dee.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Phòng ngừa thiếu máu Tophem hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Tophem được chỉ định dùng cho các trường hợp: Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em ở tuổi dậy thì, phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt. Bổ sung sắt, acid folic, vitamin B12 trong các trường hợp mất máu do phẫu thuật, chấn thương, nhiễm giun, người hiến máu.
Thương hiệu
Đông Nam
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Tophem được chỉ định dùng cho các trường hợp: Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em ở tuổi dậy thì, phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt. Bổ sung sắt, acid folic, vitamin B12 trong các trường hợp mất máu do phẫu thuật, chấn thương, nhiễm giun, người hiến máu.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Người lớn Uống 1 viên x 2 lần/ngày. Trẻ em Uống 1 viên x 1 lần/ngày. Phụ nữ có thai Uống 1 viên x 1 lần/ngày kể từ khi phát hiện có thai. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Tophem chống chỉ định dùng cho các trường hợp: Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. Cơ thể thừa sắt do bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan huyết. Bệnh nhân được truyền máu lặp đi lặp lại. Loét dạ dày tiến triển. Viêm loét đại tràng. Sử dụng đồng thời với chế phẩm khác có chứa sắt.
Thận trọng
Thuốc sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bệnh erythropoietin protoporphyria. Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc. Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vi trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể. Acid folic nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến tiến triển những biến chứng thần kinh. Tránh dùng trà có chứa tanin cùng lúc, ngay trước hoặc sau khi uống thuốc. Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat. Dùng chung chế phẩm chứa sắt với thức ăn giúp giảm kích ứng dạ dày nhưng việc hấp thu cũng có thể giảm. Sử dụng các chế phẩm sắt làm phân có màu đen, có thể sử dụng các xét nghiệm để phát hiện máu ẩn trong phân. Trong thuốc có chứa tá dược Sorbitol: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này. Dầu đậu nành: Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành. Các màu ponceau 4R, tartrazin, black PN: Có thể gây phản ứng dị ứng. Trong thành phần thuốc có methyl paraben, propyl paraben có thể gây phản ứng dị ứng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc sử dụng được trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Không rõ tần suất Tiêu hoá: Kích ứng dạ dày, đau bụng, buồn nôn, nôn và táo bón.
Tương tác thuốc
Sắt Sắt làm giảm sự hấp thu các thuốc: Fluoroquinolon (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin), levodopa, carbidopa, entacapone, tetracyclin, penicillamin, hormon tuyến giáp như levothyroxin (ít nhất 2 giờ); mycophenolat, cefdinir và kẽm. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc eltrombopag (ít nhất 4 giờ). Nên tránh sử dụng đồng thời sắt với dimercaprol vì có thể hình thành phức độc hại. Tác dụng hạ huyết áp của methyldopa giảm khi uống cùng với sắt. Hấp thu sắt có thể giảm khi uống với calci, kẽm và trientine. Sự hấp thu của sắt có thể giảm khi dùng cùng với các thuốc kháng acid (nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd) và các thuốc ức chế bơm proton. Hấp thu sắt cũng giảm khi uống cùng lúc với các thực phẩm (như trà, cà phê, ngũ cốc nguyên hạt, trứng và sữa), neomycin, cholestyramin. Bicarbonat, carbonat, oxalat hoặc phosphat có thể làm giảm hấp thu sắt do hình thành phức hợp không tan. Hấp thu sắt có thể tăng bởi acid ascorbic hoặc acid citric. Không nên uống các chế phẩm có chứa sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên. Giảm tác dụng của sắt khi dùng cùng với cloramphenicol. Acid folic Với sulfasalazin: Hấp thu acid folic có thể bị giảm. Với thuốc tránh thai đường uống: Các thuốc này làm giảm chuyển hóa của folat, gây giảm folat và vitamin B12 mức độ nhất định. Với các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm. Nồng độ của các thuốc chống co giật có thể bị giảm khi đồng bổ sung folat, ví dụ acid folic có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của phenobarbital, phenytoin, primidon. Với cotrimoxazol: Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic. Sử dụng đồng thời chloramphenicol và acid folic cho những bệnh nhân thiếu hụt folat có thể gây đối kháng với đáp ứng tạo huyết khối của acid folic. Không nên sử dụng đồng thời acid folic với raltitrexed. Vitamin B12 Sự hấp thu vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với colchicin, cholestramin, neomycin, kali clorua, methyldopa và cimetidin. Nồng độ của thuốc cũng có thể giảm khi dùng cùng với thuốc tránh thai. Omeprazol làm giảm acid dịch vị nên làm giảm hấp thu vitamin B12. Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Thành phần
Thành phần và hàm lượng hoạt chất trong 1 viên nang thuốc Tophem Sắt fumarate: 162mg; Acid folic: 0.75mg; Vitamin B12: 7.5ug
Dược lý
Sắt Là một thành phần thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin và cho các tiến trình trong các mô sống cần có oxy. Sử dụng sắt sẽ giúp khắc phục những bất thường trong sự tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích sự tạo hồng cầu nếu không có sự thiếu hụt sắt. Vitamin B2 Vitamin B2 khi vào cơ thể tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin, rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein. Khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết ở trong tế bào. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ tăng trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh. Acid folic Cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì sự tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Quá liều
Liều độc Dưới 30 mg Fe2+/kg thể trọng có thể gây ngộ độc ở mức trung bình và trên 60 mg Fe2+/kg thể trọng gây ngộ độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể từ 80 - 250 mg Fe2+/kg thể trọng. Liều gây chết thấp nhất ở trẻ em được thông báo là 650 mg Fe2+. Triệu chứng Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm theo ngủ gà. Có giai đoạn tưởng như đã bình phục không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 - 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch. Một số biểu hiện gồm: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê . Điều trị Trước tiên, rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Sau đó bơm dung dịch deferoxamin. Nếu cần nâng cao huyết áp nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà