- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
Rối loạn mạch máu não (bao gồm tai biến mạch máu não, rối loạn trí nhớ và hành vi,…).
Hội chứng Parkinson, chấn thương não.
- Liều lượng và cách dùng
- Người lớn: 2 viên/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.
Trẻ em: 1 viên/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Thận trọng
- Thận trọng khi xuất huyết nội sọ kéo dài.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Thai kỳ và cho con bú Không nên dùng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Được dùng.
- Tác dụng không mong muốn
- Có thể gặp các triệu chứng như hạ huyết áp, tức ngực, mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn….
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Thuốc làm tăng tác dụng của Levodopa.
Tránh dùng cùng với Meclofenoxat, Centrofenoxine.
- Thành phần
- Cho 1 viên thuốc:
Citicolin sodium 100 mg.
Tá dược: Lactose, talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- - Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Citicoiin được hấp thu nhanh chóng qua đường uống, sinh khả dụng sinh học trên 90%. Thuốc được chuyển hóa qua thành ruột và gan. ở thành ruột Citicolin được phân hủy thành cholin và cytidine, 2 chất này lưu thông tới các cơ quan trong cơ thể. Cholin và cytidine đi qua hàng rào máu não, được tổng hợp lại thành citicolin ở não. Citicolin được thải trừ qua đường hô hấp và nước tiểu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Citicolin là chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp các phospholipid của màng tế bào thần kinh. Citicolin làm tăng cường sự lưu thông máu và sử dụng oxy của não.
- Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng. nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.