- Công dụng/Chỉ định
- - Chữa trị chứng loét dạ dày
- Những tổn thương niêm mạc dạ dày trong bệnh viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mãn tính
- Liều lượng và cách dùng
- Dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn: Ngày 1 viên x 3 lần
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Medica rebacid film-coated tablet ở những trường hợp nào?
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Trẻ em
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, người cao tuổi (cẩn thận)
- Thận trọng
- Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Medica rebacid film-coated tablet có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
Chú ý hạn sử dụng của Medica rebacid film-coated tablet, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Medica rebacid film-coated tablet trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Medica rebacid film-coated tablet trên những đối tượng này.
- Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Medica rebacid film-coated tablet gồm:
- Vàng da, rối loạn chức năng gan
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo
- Thành phần
- Rebamipide 100mg
Tá dược: Lactose hydrate, tinh bột ngô, carmellose, acid silicic khan nhẹ, magnesi stearate, hypromellose, macrogol 6000, titan oxid, sáp carnauba.
- Dược lý
- Dược lực học
Rebamipide ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày, tác dụng làm tăng prostaglandin, bảo vệ tế bào dạ dày, làm tăng dịch nhầy, làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc, tác dụng trên hàng rào niêm mạc, tác dụng lên sự tiết kiềm ở dạ dày, tác dụng lên các gốc oxy, tác dụng lên sự thâm nhiễm tế bào viêm ở niêm mạc dạ dày, tác dụng lên sự phóng thích cytokine (interleukin - 8) gây viêm ở niêm mạc dạ dày.
Dược động học
Hấp thu: Tốc độ hấp thu rebamipide sau khi ăn chậm hơn so với trước khi ăn khi dùng đường uống ở liều 150 mg. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.
Phân bố: 98,4 – 98,6% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá: Rebamipide chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Một chất chuyển hoá có một nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 đã được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết của chất chuyển hoá này chỉ là 0,03% của liều đã dùng. Enzyme liên quan đến sự hình thành chất chuyển hoá này là cytochrome P450 CYP3A4.
Thải trừ: 10% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu
- Quá liều
- Khi sử dụng thuốc quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn. Nếu gặp phải một vài phản ứng bất lợi với cơ thể hãy đến ngay cơ sở gần nhất để được điều trị kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để ngoài tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- 3 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.