- Công dụng/Chỉ định
- - Bổ sung dinh dưỡng cho trẻ em đang trong thời kì tăng trưởng. Cung cấp dinh dưỡng, phục hồi sức khỏe và chống mệt mỏi.
- Dùng cho bệnh nhân trong thời kì bị bệnh hoặc giai đoạn dưỡng bệnh, các trường hợp suy nhược cơ thể, các bệnh sốt, sau phẫu thuật, thương tích.
- Liều lượng và cách dùng
- - Trẻ em từ 1-5 tuổi: 10ml/lần (2 thìa cà phê), ngày uống 1 lần.
- Trẻ em trên 5 tuổi: 10ml/lần (2 thìa cà phê), ngày uống 2 lần.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Thận trọng
- Ở những bệnh nhân thiểu năng thận, việc bổ sung amino acid qua đường tĩnh mạch hoặc đường tiêu hóa có thể kéo theo hoặc làm nặng thêm trường hợp nhiễm acid chuyển hóa và tăng nitơ huyết.
Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có màu vàng do tác dụng của vitamin B2.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có vấn đề. Nhu cầu Amino acid tăng 65% ở phụ nữ có thai. Thuốc cần cho sự tăng trưởng của thai trong tạo mô mới, hormon, enzym...
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có vấn đề.
- Tác dụng không mong muốn
- Thuốc uống được dung nạp dễ dàng. Rất hiếm khi có buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
- Tương tác thuốc
- Chưa có thấy phát hiện gì về tương tác thuốc.
- Thành phần
- Công thức cho 15 ml si rô chứa:
Hoạt chất:
L.Leucine 18.3mg.
L.lsoleucine 5.9mg.
L.Lysine Hydrochloride 25.0 mg.
L.Phenylalanine 5.0 mg.
L.Threonine 4.2mg.
L.Methionine 9.2mg.
L. Tryptophan 5.0 mg.
L.Valine 6.7 mg.
Thiamine hydro chloride 5.0 mg.
Riboflavin 3.0 mg (as Riboflavin sodium phosphate).
Pyridoxine Hydrochloride 1.5 mg.
Nicotinamide 25.0 mg.
Calcium pantothenate 5.0mg.
Folic acid 0.75mg.
Cyanocobalamin 2.5mcg.
Ascorbic acid 40.0mg.
Vitamin A (as Synthetic retinol concentrate oilly form) 2500 IU.
Vitamin D3 200 IU.
Alpha Tocopheryl acetate 7.5 IU.
Tá dược: Sodium Methyl hydroxy benzoate, Sodium propyl hydroxy benzoate, Liquid glucose, Sucrose, Sorbitol 70%, Caramel Liquid, Sodium hydroxide, Bronopol, Purified water.
- Dược lý
- - Dược động học: Trong hệ tiêu hoá, lipid và carbohydrat là nguồn năng lượng, còn protein trong đó có amino acid, được xem là nguyên tố cần cho sự tạo thành các mô cơ thể. Sự bổ sung các amino acid thiết yếu đồng thời với sinh tố và chất khoáng sẽ tái tạo nguồn amino acid của cơ thể, cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân, giảm thiểu nguy cơ nhiễm bệnh và giúp người bệnh chống trả hiệu quả các ứng xuất tâm lý (stress).
- Dược lực học: Các sinh tố trong Astymin liquid có nhiệm vụ:
+ Vitamin A: trong tăng trưởng và hoạt động của da, màng nhầy, và của mắt khi nhìn ban đêm. + Vitamin D điều hoà hấp thụ calci cần thiết cho xương và răng.
+ Vitamin E bảo vệ cấu trúc tế bào và lipid chống lại các sự huỷ hoại oxy hoá. Vitamin B1 cần cho sự chuyển hoá của carbon hydrate, chức năng hoạt động của hệ thần kinh trung ương và dây thần kinh. + Vitamin B2 chuyển hoá năng lượng ở da và thị giác.
+ Vitamin B6 cần trong sự chuyển hoá protein và chức năng hệ thần kinh trung ương.
+ Vitamin C có nhiệm vụ trong các mô liên kết, trong sự hấp thụ sắt và tăng tốc độ lành các bệnh nhiễm khuẩn.
+ Nicotinamid, Calci Pantothenat tham dự vào sự chuyển hoá năng lượng.
+ Folic acid điều hoà sự tăng trưởng của tế bào, kể cả hồng cầu.
Sự kết hợp giữa amino acid với các vitamin trong công thức khiến Astymin liquid trở thành một dược phẩm đa năng đa hiệu trong điều trị, đồng thời là chất bổ sung dinh dưỡng ưu việt trong đời sống hàng ngày.
- Quá liều
- Không có báo cáo về sử dụng quá liều cho đến nay.
- Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 18 tháng kể từ ngày sản xuất.