- Công dụng/Chỉ định
- Siro Obikiton 7.5ml được chỉ định bổ sung các dưỡng chất cho trẻ nhỏ và thanh thiếu niên trong giai đoạn phát triển đồng thời giúp phòng ngừa thiếu vitamin, Canxi do chế độ ăn không cung cấp đủ hoặc đang trong thời gian hồi phục sau ốm dậy, cơ thể suy nhược.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng:
Trẻ 1-5 tuổi: Uống 1 ống Siro Obikiton 7.5ml mỗi ngày
Trẻ từ 6 tuổi và người lớn: uống 2 ống Siro Obikiton 7.5ml mỗi ngày
Cách dùng: Siro Obikiton 7.5ml có thể dùng trực tiếp hoặc pha loãng với nước, thức ăn.
Nên uống Siro Obikiton 7.5ml trong bữa ăn sáng hoặc trưa
- Chống chỉ định
- Không dùng Thuốc Siro Obikiton 7.5ml cho người người mẫn cảm với thành phần calci, các vitamin, lysin hoặc bất cứ tá dược nào có trong sản phẩm.
- Thận trọng
- Không dùng Siro Obikiton 7.5ml trong thời gian kéo dài nếu không có chỉ định của bác s
Siro Obikiton 7.5ml cần thận trọng trên bệnh nhân suy thận, hoặc người gặp tình trạng tăng calci huyết, người bị sỏi thận hoặc tiền sử bị sỏi thận
Thông thường thiếu vitamin B2 hay xảy ra khi thiếu các vitamin nhóm B khác.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Có thể dùng Siro Obikiton 7.5ml cho đối tượng này với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Có thể dùng Siro Obikiton 7.5ml cho đối tượng này với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày
- Tác dụng không mong muốn
- Canxi: có thể gây rối loạn tiêu hóa như táo bón, đầy hơi, buồn nôn, tăng canxi máu nhẹ
Vitamin B1: hiếm khi gặp tác dụng phụ, triệu chứng thường theo kiểu dị ứng
Vitamin B2: khi dùng liều cao có thể làm đổi màu nước tiểu sang vàng nhạt gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.
Vitamin B6: dùng liều cao dài ngày (200mg mỗi ngày trong 2 tháng) có thể gây tăng mức độ nặng của bệnh thần kinh ngoại biên
Vitamin D3: không gây độc ở liều sinh lý, ở liều cao hoặc dùng lâu dài có thể gây rối loạn chuyển hóa calci
Vitamin E: tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi, người yếu
- Tương tác thuốc
- Calci:
Dùng cùng các glycosid tim (Digoxin,...) gây độc’
Dùng cùng Tetracyclin → giảm hấp thu thuốc này → dùng cách nhau ít nhất 3h
Vitamin B1: dùng cùng thuốc ức chế thần kinh gây tăng tác dụng của các thuốc này
Vitamin B2: dùng cùng rượu, Probenecid → giảm hấp thu Vitamin B2 tại ruột
Vitamin B6:
Dùng cùng levodopa: giảm tác dụng của Levodopa → dùng cùng một thuốc ức chế men dopa decarboxylase
Kết hợp cùng altretamin → giảm nồng độ thuốc Phenobarbital, Phenytoin trong máu
Một số thuốc như: Isoniazid, penicillamine, hydralazine, thuốc tránh thai đường uống làm tăng nhu cầu bổ sung vitamin B6
Vitamin D3: Không nên dùng đồng thời với cholestyramin, colestipol, hydrochloride (do làm giảm hấp thu Vitamin D3 tại ruột), corticosteroid (giảm tác dụng của vitamin D3), glycosid tim (tăng calci huyết → loạn nhịp tim)
Vitamin E: dùng cùng vitamin K gây tăng thời gian đông máu
- Thành phần
- - Calci lactat pentahydrat: 500mg tương ứng 65mg calci
- Vitamin B1…………………….…..……..1,5mg
- Vitamin B2…………………….…..……. 1,75mg
- Vitamin B6………………………...……...3,0mg
- Vitamin D3………………………….…… 200 IU
- Vitamin E ……………………………….. 7,5 IU
- Vitamin PP………………………………..10mg
- Vitamin B5 ………………………………. 5mg
- Lysin hydroclorid…………………………150mg
Tá dược vừa đủ
- Dược lý
- Dược lực học
Vitamin và khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh, ngăn chặn suy giảm chuyển hóa tế bào, đặc biệt là khi nhu cầu về các thành phần này tăng cao. Nếu không cung cấp đủ các dưỡng chất thiết yếu, cơ thể có thể gặp phải những rối loạn như suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, suy yếu hệ miễn dịch, và chậm phục hồi trong giai đoạn hồi phục sau bệnh.
Calci: là khoáng chất cần thiết cho sự hình thành khối xương
Vitamin nhóm B đóng vai trò quan trọng trong chức năng chuyển hóa bình thường của cơ thể
Vitamin D: giúp duy trì nồng độ calci và phospho trong huyết thanh ở ngưỡng bình thường thông qua tăng hấp thu các chất này tại ruột non.
Vitamin E: ngăn ngừa sự oxy hóa các acid béo chưa bão hòa đồng thời phản ứng với các gốc tự do ngăn ngừa gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa
Lysin: là acid thiết yếu rất quan trọng trong quá trình tạo xương, với trẻ nhỏ, lysin thường không được cung cấp đầy đủ.
Dược động học
Calci: hấp thu chủ yếu qua ruột non, khả năng hấp thu phụ thuộc chế độ ăn uống, tình trạng của ruột non. Lượng calci thừa bài tiết chủ yếu qua thận, lượng nhỏ mất qua mồ hôi, da, móng, tóc; calci qua được sữa mẹ. [1]
Vitamin B1: hấp thu qua Đường tiêu hóa, phân bố nhiều trong hầu hết các mô, lượng không được hấp thu thải trừ qua nước tiểu dạng không đổi.
Vitamin B2: hấp thu qua tiêu hóa vào vòng tuần hoàn gắn với protein huyết tương, phân bố rộng trong cơ thể, lượng không được hấp thu thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B6: hấp thu qua tiêu hóa chuyển thành dạng pyridoxal phosphat còn hoạt tính, gắn được với protein huyết tương.
Vitamin D3: hấp thu tốt qua ruột non, bị biến đổi tại gan do thủy phân thành 25-hydroxycolecalciferol có hoạt tính sau đó biến đổi thành 1,25- hydroxycolecalciferol và 1,25-hydroxycalciferol khi qua thận (Đây là các chất đóng vai trò tăng hấp thu canxi).
Vitamin E: hấp thu qua tiêu hóa phụ thuộc mật và chức năng tuyến tụy, hấp thu giảm khi tăng liều.
- Quá liều
- Dùng quá liều Siro Obikiton 7.5ml lâu dài liên quan đến Vitamin D tan trong dầu (> 75ml/ngày) có thể gây triệu chứng đau đầu, nôn, tiêu chảy, lơ mơ,...
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm