Không
magnesi gluconat, đồng gluconate, sắt gluconat
hộp 20 ống x 10ml
Cung cấp sắt cho cơ thể và điều trị chứng thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp: thiếu nữ dậy thì, phụ nữ có thai, sau khi sinh và cho con bú, thời kỳ dưỡng bệnh.
Cho-A Pharm
Hàn Quốc
3 năm kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Cung cấp sắt cho cơ thể và điều trị chứng thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp: thiếu nữ dậy thì, phụ nữ có thai, sau khi sinh và cho con bú, thời kỳ dưỡng bệnh.
• Người lớn: mỗi lần uống 2 ống, ngày 2 – 3 lần. • Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống, ngày 2 – 3 lần. • Trẻ sơ sinh: mỗi ngày uống 1 ống. Dùng liên tục từ 2 – 3 tuần, pha loãng thuốc trong ly nước, uống cách xa bữa ăn 1 – 2 giờ.
Không dùng để điều trị thiếu máu do suy dinh dưỡng và thiếu máu ác tính.
- Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa, viêm kết tràng mạn tính và những bệnh tiêu hóa khác. - Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân nhạy cảm hoặc dị ứng với chất màu caramel. - Cũng như mọi liệu pháp điều trị bằng chế phẩm có chứa sắt khác, triệu chứng phân đen sau khi dùng thuốc hoàn toàn bình thường và luôn xảy ra.
Cần dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã được hướng dẫn.
- Tiêu hóa: có thể xảy ra nôn mửa, đau dạ dày, tiêu chảy, đầy bụng, khó chịu ở dạ dày nhưng hiếm. - Quá mẫn: phát ban có thể xảy ra nhưng hiếm. Nếu xảy ra phát ban, nên ngưng dùng thuốc.
- Tránh dùng đồng thời thuốc này với những thuốc có khả năng tương tác với sắt như: thuốc kháng acid, kháng sinh (nhóm tetracycline), tanin - Để thuốc có hiệu quả cao, nên dùng thuốc cách xa bữa ăn.
Mỗi ống 10 ml chứa: Hoạt chất: Sắt gluconat: ……………….. 100 mg (tương đương với 23.17 mg Sắt) Mangan gluconat: …………... 20 mg (tương đương với 2.47 mg Mangan) Đồng gluconat: ……………...... 1 mg (tương đương với 0.14 mg Đồng) Tá dược: Glucose, sucrose, glycerin, acid citric khan, natri citrat, natri benzoat, caramel, champagne cider flavor, nước tinh khiết.
FERIMOND cung cấp các yếu tố cần thiết cho sự tạo máu. Thuốc cung cấp sắt dưới dạng sắt II có thể đồng hóa được ngay các nguyên tố vi lượng là Mangan và Đồng. Mangan là nguyên tố vi lượng cần thiết cho quá trình khử các gốc tự do của cơ thể, hoạt hóa enzyme. Đồng giúp cơ thể tiêu thụ sắt, có khoảng 90% lượng đồng trong máu ở dạng kết hợp gọi là ceruloplasmin. Sự oxy hóa sắt bởi ceruloplasmin là cần thiết để sắt gắn kết vào protein vận chuyển của nó (còn gọi là transferrin), nhờ đó sắt được vận chuyển đến các mô.
Đặc biệt khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi, có thể xảy ra tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ, kích ứng dạ dày như buồn nôn, nôn mửa và tình trạng sốc. Điều trị quá liều Ngưng dùng thuốc ngay và rửa dạ dày bằng Natri bicarbonat 1%. Khi nồng độ sắt trong máu quá 5µg/ml nên dùng thuốc điều trị nhiễm độc sắt như deferoxamin.
Trong bao bì kín tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C).
3 năm kể từ ngày sản xuất
/5.0