- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc ZINBEBE được chỉ định bổ sung, dự phòng thiếu kẽm dùng trong các trường hợp sau:
Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
Tiêu chảy cấp và mãn tính.
Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
Nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da.
Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).
Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: Viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Trẻ em dưới 6 tuổi: Uống 2,5ml/ ngày.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 5ml/ ngày.
Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: Uống 10ml/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc ZINBEBE chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
- Tiền căn bệnh sỏi thận.
- Thận trọng
- Thận trọng khi dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính. Dùng kẽm liều cao, lâu ngày sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây rối loạn huyết học (do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).
Thời kỳ cho con bú
Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc ZINBEBE, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể gặp các triệu chứng với tần suất chưa rõ như đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày. Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Không dùng phối hợp với tetracyclin, ciprofloxacin, hay các thuốc có chứa sắt, thuốc chữa bệnh dạ dày dạng nhũ dịch do sẽ tạo ra một phức chất làm giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa.
Kẽm làm giảm hấp thu đồng.
- Thành phần
- - Kẽm Gluconat 10mg
- Dược lý
- Dược lực học
Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzym khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleid, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.
Dược động học
Kẽm có thể liên kết với các nhóm hydryl, amino, imidazol acid và các phân tử hữu cơ khác. Kẽm được hấp thu chủ yếu qua tá tràng, sau đó gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và nhanh chóng đi đến các mô của cơ thể. Nồng độ kẽm trong huyết tương giảm ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Kẽm hiện diện trong tất cả các mô của cơ thể và tập trung với nồng độ cao ở tuyến tiền liệt và màng mạch của mắt (mạch mạc mắt).
Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, canxi, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid, iodoquinol và các chất tạo phức chelat.
Mỗi ngày có khoảng 2 - 5mg kẽm được đào thải qua tuyến tụy và qua đường ruột, khoảng 500mm - 800mm kẽm được đào thải qua ống thận, khoảng 500mm kẽm được bài tiết qua mồ hôi.
Khoảng 99% lượng kẽm trong cơ thể nằm trong các tế bào, phần còn lại được tìm thấy trong huyết tương và các dịch ngoại bào. Nồng độ kẽm trong huyết tương khoảng 100mm/100ml, trong đó khoảng 70% liên kết với albumin, phần còn lại chủ yếu liên kết với a2 - macroglobulin.
- Quá liều
- Làm gì khi dùng quá liều?
Có thể gây nôn, rối loạn tiêu hóa.
Khi xuất hiện những triệu chứng quá liều nên ngừng thuốc ngay và tới cơ sở y tế gần nhất.
Khi uống kẽm nồng độ cao kéo dài sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây nên thiếu máu do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính. Có thể dùng các thuốc tạo chelat (EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh.
Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thành kẽm clorid từ acid dạ dày. Xử trí bằng cách cho uống sữa, cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh dùng biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- xem trên bao bì sản phẩm