lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro bổ sung Vitamin C, tăng cường sức đề kháng LIMCEE Siro hộp 1 chai 100ml

Siro bổ sung Vitamin C, tăng cường sức đề kháng LIMCEE Siro hộp 1 chai 100ml

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin c, Vitamin C
Dạng bào chế:Siro
Công dụng:

Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin C, tăng sức đề kháng cho cơ thể

Thương hiệu:Mediplantex
Số đăng ký:VD-20899-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của LIMCEE Siro

Thành phần cho 5 ml:
- Vitamin C: 100 mg
- Tá dược vừa đủ 5 ml.
(Đường trắng, Natri Benzoat, Natri edetat, Natri citrat, Acid citric, Tartrazin, Hương dâu, Nước tinh khiết)

2. Công dụng của LIMCEE Siro

- Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em, người thiếu hụt Vitamin C.
- Tăng sức đề kháng cho cơ thể khi nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

3. Liều lượng và cách dùng của LIMCEE Siro

Thuốc được dùng đường uống, chia liều bằng cốc đong có vạch chi ml (đóng gói kèm theo mỗi chai). Liều khuyến cáo sử dụng như sau:
* Trẻ em:
- Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): 100 - 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Bổ sung vào chế độ ăn: thay đổi từ 35 - 100 mg/ngày.
* Người lớn:
- Bệnh thiếu Vitamin C (scorbut): 100 - 250 mg/lần, 1-2 lần/ngày.
- Bổ sung vào chế độ ăn: thay đổi từ 50 - 200 mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng LIMCEE Siro

- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định dùng Vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase (G6DP), người có tiền sử sỏi oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat, bị bênh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

5. Thận trọng khi dùng LIMCEE Siro

- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể gây ra hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
- Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc sỏi oxalat.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.

7. Tác dụng không mong muốn

Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tìm mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy. Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.

8. Tương tác với các thuốc khác

Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. Dùng đồng thời Vitamin C và aspirin làm tăng đào thải vitamin E và giảm đào thải aspirin. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin làm giảm nồng độ của flufenazin trong huyết tương.

9. Dược lý

Vitamin C giúp cơ thể tăng sức đề kháng, chống stress và các bệnh nhiễm trùng, hồi phục sức khỏe và mau lành vết thương. Vitamin C cũng cần thiết cho sự tạo thành và duy trì sự chắc chắn, khỏe mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu, và mô liên kết.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh Scorbut hồi ứng do sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY