- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Ceelin+Zn được chỉ định phòng và điều trị thiếu Vitamin C và/hoặc thiếu kẽm.
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc Ceelin+Zn được dùng theo đường uống, cùng với thức ăn.
Liều dự phòng: uống 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)/lần, 1 lần/ngày.
Liều điều trị: uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần, 1-2 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bệnh thiếu hụt men G6PD, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và rối loạn chuyển hóa oxalate, bệnh Thalassemia.
- Thận trọng
- Sự lờn thuốc có thể xảy ra với những bệnh nhân sử dụng liều cao. Với liều cao vitamin C có thể gây giảm pH nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cysteine
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- – Thời kỳ mang thai: chưa có nghiên cứu trên người. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì. Vitamin C đi qua nhau thai. Uống lượng lớn vitamin C hàng ngày trong khi mang thai có thể gây hại cho thai nhi.
– Thời kỳ cho con bú: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ nhưng dùng theo nhu cầu bình thường chưa thấy ghi nhận các bất thường.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc là:
Vitamin C
+ Tăng oxalate niệu, buồn nôn hoặc nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thế gây tiêu chảy.
– Thường gặp:
Thận: Tăng oxalate niệu.
– Ít gặp:
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn.
– Kẽm:
Sử dụng liều cao kẽm có thế gây rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị hoặc buồn nôn, nhưng hiếm gặp.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Vitamin C có thể làm tăng đáng kể hấp thu và chuyển hóa sắt. Dùng đồng thời vitamin C với Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Vitamin C sử dụng cùng lúc với Acetylsalicylic Acid (Aspirin) có thể làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết Acetylsalicylic Acid trong nước tiểu.
Kẽm có thể ngăn cản sự hấp thu của tetracycline. Để tránh sự tương tác thuốc này, nên dùng kẽm 2 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống tetracycline.
- Thành phần
- Thành phần chính của thuốc gồm: Mỗi 5 ml (1 muỗng cà phê) sirô chứa:
Vitamin C (dưới dạng Sodium Ascorbate) có hàm lượng là 100 mg.
Kẽm sulfat monohydrat (tương đương với 10 mg nguyên tố kẽm) có hàm lượng là 27,44 mg.
Tá dược: Sucralose, Sorbitol Solution, Glycerin, Propyl Paraben, Methyl Paraben, EDTA, Nước tinh khiết, Citri Acid, Orange Juice Flavor, D&C Yellow, D&C Red, Propylene Glycol, Sodium Chloride, Sodium Metabisufit.
- Dược lý
- Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
- Quá liều
- – Các triệu chứng quá liều vitamic C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.
– Các triệu chứng quá liều kẽm gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và sốt. Trong trường hợp quá liều, nên cho dùng các chất làm dịu như sữa, các chất tạo chelat như sodiumedetate có thể có ích.