lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro chống dị ứng Doalgis 
hộp 1 lọ 60 ml

Siro chống dị ứng Doalgis hộp 1 lọ 60 ml

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Dexchlorpheniramine, Betamethasone
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Hataphar
Số đăng ký:VD-18953-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Doalgis

Betamethason 0,25mg
Dexchlorpheniramin maleat 2,0mg
Tá dược vđ 5ml
(Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, gồm arabic, glycerin, nipagin, nipasol, natri saccarin, đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiết, Ethanol 96 độ).

2. Công dụng của Doalgis

- Chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
- Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Doalgis

Dùng dụng cụ đong chia liều nhỏ giọt 5ml
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Uống 5ml thuốc từ 4 - 6 giờ, không vượt quá 30ml mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
Uống 2,5ml thuốc từ 4 -6 giờ, không được vượt quá 15ml mỗi ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi:
Uống 1,25ml từ 4 - 6 giờ, không vượt quá 7,5ml mỗi ngày.
- Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và dựa vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể
- Các triệu chứng tiêu hoá có thể giảm nhẹ nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa Liều lượng cần dựa vào đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân.
Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nắc nhỏ cho tới khi đặt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
Bệnh nhân cần được theo dõi liên tục về các dấu hiệu cho thấy điều chỉnh liều lượng là cần thiết, như sự thuyên giảm hoặc kịch phát của bệnh và các stress (phẫu thuật, nhiễm khuẩn, chấn thương).
- Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một. Trước khi khởi đầu điều trị kéo dài cần tiến hành trên mọi bệnh nhân kiểm tra mức cơ bản của điện tâm đồ, huyết áp, chụp X-quang phổi và cột sống, các test dung nạp glucose và đánh giá chức năng của trục dưới đổi tuyến yên - thượng thận.
- Cũng cần tiến hành chụp X-quang phần ống tiêu hoá bên trên của bệnh nhân để có rối loạn ống tiêu hoá. Trong khi điều trị kéo dài, cần đánh giá định kỳ chiều cao, cân nặng, chụp X-quang phổi và cột sống, về huyết học, điện giải, sự dung nạp glucose, nhãn khoa và huyết áp.
(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc).

4. Chống chỉ định khi dùng Doalgis

- Quá mẫn cảm với betamethason và sulfit.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO( MAOI)
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
- Nhiễm nấm hệ thống.
- Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.

5. Thận trọng khi dùng Doalgis

- Bệnh nhân dùng corticoid cần được hướng dẫn để thông báo với thầy thuốc khi gặp bất kỳ nhiễm - trùng nào, hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng( ví dụ: sốt, ho, đái buốt, đau cơ) hay các phẫu thuật khi dùng thuốc lâu dài, hoặc trong vòng 12 tháng sau khi ngừng điều trị, để điều chỉnh liều dùng hoặc khi dùng thuốc trở lại nếu cần thiết.
- Phải sử dụng corticoid thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi, ốm yếu, suy giáp trạng hoặc sơ gan, nhồi máu cơ tim, hen, bệnh nhân tâm thần, cao huyết áp, suy tim xung huyết, nhược cơ mà dùng thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tắc mạch suy thận, loãng xương, nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn cơn co giật.
- Dùng thận trọng ở người mãn kinh vì có khuynh hướng loãng xương.
Không dùng corticoid cho người có loét miệng, trừ khi các trường hợp đe dọa tính mang. dùng thận trọng cho bệnh nhân viêm túi thừa, viêm loét đại tràng, nối ruột.
- Không dùng thuốc này cho bệnh nhân nhiễm virut hoặc nhiễm vi khuẩn mà không kiểm soát được bằng thuốc kháng sinh, trừ trường hợp de dọa tính mạng.
- Dùng thuốc dự phòng là cần thiết trong chế độ của bệnh nhân có tiền sử bệnh Lao hoạt động.
- Nếu có thể, nên tránh dùng kéo dài các liều dược lý của glucocorticoid cho trẻ em, vì thuốc có thể làm chậm phát triển xương. Khi bắt buộc phải điều trị kéo dài thì cần phải theo dõi cẩn thận sự
phát triển chiều cao của trẻ. Liểu cao glucocorticoid cho trẻ có thể gây viêm tuỵ cấp dẫn tới huỷ hoại tuy tạng.
- Betamethason có thể huỷ hoại thai khi dùng cho người mang thai. – Người mẹ cần được dặn dò không cho con bú khi mẹ dùng liều thông thường của betamethason
Betamethason có thể gây kết quả âm tính sai lệch trong test nitroblue tetrazolium để thử nhiễm khuẩn hệ thống, và có thể ngăn chặn phản ứng với test trên da và gây khó khăn khi theo dõi cấp
ứng điều trị của bệnh nhân dùng thuốc chữa viêm giáp trạng.
- Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân glôcom góc đóng, tắc nghẽn môn vị - tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang, đái tháo đường, bệnh cơ do steroid, động kinh.
- Dùng thuốc này có thể che lấp các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhiễm trùng.
Dùng thuốc dài ngày có thể ngăn chặn kháng thể với nhiễm trùng.
- Tránh ngừng điều trị đột ngột khi sử dụng thuốc dài ngày.
- Sử dụng thuốc này dài ngày có thể gây đục thể thuỷ tinh thể dưới bao sau, glôcom có thể kéo theo huỷ hoại thần kinh thị giác và làm tăng xảy ra nhiễm nấm hoặc virut thứ phát ở mắt.
- Dùng thận trọng trong suy tim xung huyết vì có thể gặp tích luỹ natri.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc kháng histamine trong thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và yếu mệt.

8. Tác dụng không mong muốn

- Điều trị betamethason kéo dài có thể gặp các phản ứng có hại như: Rối loạn nước và chất điện giải: Giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.
- Hệ cơ xương. Nhược cơ, bệnh cơ do corticoid, giảm khối cơ, gia tăng triệu chứng nhược cơ trong bệnh nhược cơ nặng, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay, gãy bệnh lý các xương dài, đứt dây chằng.
- Hệ tiêu hoá: Loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết sau đó, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm loét thực quản.
- Da: Làm chậm lành vết thương, teo da, da mỏng manh, có đốm xuất huyết và mảng bầm máu, nổi ban đỏ trên mặt, tăng đổ mồ hôi, sai lệch các test thử ở da, các phản ứng như viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch thần kinh.
- Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điều trị dài hạn, chóng mặt, nhức đầu,
- Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phát triển hay giảm phát triển của phôi bên trong tử cung, sự không đáp ứng thứ phát thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong những giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh tật, giảm dung nạp carbonhydrate, làm lộ ra các triệu chứng của bệnh tiểu đường tiểm ẩn, tăng nhu cầu insuline hay các tác nhân hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường.
- Mắt: Đục thuỷ tinh thể dưới bao, tăng áp lực nội nhãn, glocom, lồi mắt.
Chuyển hoá: Cân bằng nitơ âm tính do dị hoá protein.
- Tâm thần: Sảng khoái, cảm giác lơ lửng, trầm cảm nặng cho đến các biểu hiện tâm thần thực sự, thay đổi nhân cách, dễ bị kích thích, mất ngủ.
- Tác dụng có hai hay gặp nhất với dexclorpheniramin maleat là buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hoá như chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
* Ghi chú: "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc"

9. Tương tác với các thuốc khác

Betamethason:
- Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampine hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hoá corticoid, và do đó giảm tác dụng điều trị.
- Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoid.
- Dùng đồng thời corticoid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến chứng hạ kali huyết.
- Dùng đồng thời corticoid với các glycoside tim có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp hay ngộ độc digitalis đi kèm với hạ kali huyết, có thể thúc đẩy khả năng mất kali gây ra do amphotericin B
- Dùng đồng thời corticoid với các thuốc chống đông thuộc loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.
- Tác dụng do kết hợp thuốc kháng viêm không steroid hay rượu với các glucocorticoid có thể làm tăng tỷ lệ hay mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột.
- Corticoid có thể làm giảm nồng độ salicylate trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetylsalicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc tiểu đường khi dùng corticoid cho người mắc bệnh tiểu đường. -Điều trị đồng thời với glucocorticoid có thể ức chế đáp ứng với somatotropine.
Dexchlorpheniramin maleat:
- Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) kéo dài làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
- Dùng đồng thời với rượu, thuốc chống trầm cản loại tricyclic, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramin. Tác động của thuốc chống đông uống có thể bị ức chế bởi các kháng histamin.

10. Dược lý

- Betamethason: Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống để điều trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dich.
- Dexchlorpheniramin maleat: Dexchlorpheniramin maleat là chất kháng histamine dẫn xuất của propylamin. Dexchlorpheniramin ức chế có cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamine (tức là chất đối kháng với histamine tại thụ thể HI).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: DOALGIS là một thuốc kết hợp nên phải cân nhắc độc tính có thể có của mỗi thành phần. Độc tính từ một liều duy nhất DOALGIS là do dexchlorpheniramin. Liều gây chết được ước lượng của thuốc kháng histamin dexclorpheniramin maleat là 25-50mg/kg.
- Một liều duy nhất vượt quá giới hạn của betamethason thường không tạo ra các triệu chứng cấp tính. Ngoại trừ khi dùng thuốc với liều quá cao, việc quá liểu glucocorticoid vài ngày hầu như không gây kết quả nguy hại trừ khi điều này xảy ra với bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang có bệnh hay đang dùng đồng thời thuốc khác có khả năng tương tác gây tác dụng ngoại ý với betamethason.
Xử trí:
- Quá liều cấp: Lập tức gây nôn (cho bệnh nhân còn tỉnh) hay rửa dạ dày. Chưa thấy được hiệu quả ích lợi của thẩm phân phúc mạc trong những trường hợp quá liểu.
- Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không nên dùng chất kích thích. Có thể dùng thuốc tăng huyết áp để điều trị chứng hạ huyết áp. Các cơn co giật được xử trí tốt nhất với các thuốc làm giảm hoạt động có tác dụng ngắn hạn như thiopental. Duy trì cung cấp nước đầy đủ và kiểm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý cần thận tới sự cân bằng natri và kali. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG