- Công dụng/Chỉ định
- Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều khuyến cáo:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml x 1 lần/ ngày.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5 ml/ ngày; 6 – 12 tuổi: 10 ml/ ngày.
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút):
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Khởi đầu 10 ml/ lần, 2 ngày một lần.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: 5 ml/ lần, 2 ngày một lần.
Cách dùng:
- Lorastad Sp. được dùng đường uống.
- Chống chỉ định
- - Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Thận trọng
- - Suy gan.
- Khi dùng Lorastad Sp., có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadine.
- Chỉ dùng Lorastad Sp. nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai với liều thấp nhất có thể và trong thời gian ngắn nhất. Nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
- Bệnh nhân phải được thông báo có một số ít người đã bị buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- - Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
- Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
- Thành phần
- - Thành phần: Loratadine
- Liều dùng và dạng bào chế: Siro: 1 mg Loratadine/ 1 ml siro
- Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng