lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro chống dị ứng Lorastad Sp. chai 60ml

Siro chống dị ứng Lorastad Sp. chai 60ml

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Loratadin
Dạng bào chế:Siro
Công dụng:

Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính

Thương hiệu:Stada
Số đăng ký:VD-23972-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lorastad Sp.

- Thành phần: Loratadine
- Liều dùng và dạng bào chế: Siro: 1 mg Loratadine/ 1 ml siro

2. Công dụng của Lorastad Sp.

Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Lorastad Sp.

Liều khuyến cáo:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml x 1 lần/ ngày.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5 ml/ ngày; 6 – 12 tuổi: 10 ml/ ngày.
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút):
- Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Khởi đầu 10 ml/ lần, 2 ngày một lần.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: 5 ml/ lần, 2 ngày một lần.
Cách dùng:
- Lorastad Sp. được dùng đường uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Lorastad Sp.

- Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Lorastad Sp.

- Suy gan.
- Khi dùng Lorastad Sp., có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadine.
- Chỉ dùng Lorastad Sp. nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai với liều thấp nhất có thể và trong thời gian ngắn nhất. Nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
- Bệnh nhân phải được thông báo có một số ít người đã bị buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
- Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.

8. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY