lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/3bde257ca62944cfbb290ae99603ca3d.png
https://cdn.medigoapp.com/product/e3d736ee2b4c4cefab92be9608d20d5c.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/e581e1162fc4464bb62d033ea00e9204.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Siro điều trị ho do nhiều nguyên nhân Tusspol Polfarmex vị cam hộp 1 lọ 150ml
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 lọ
1 lọ
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 1 lọ 150ml
Công dụng
Thuốc Tusspol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Chỉ định cho bệnh nhân ho trong mọi trường hợp.
Thương hiệu
Polfarmex
Nước sản xuất
Ba Lan
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Tusspol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Chỉ định cho bệnh nhân ho trong mọi trường hợp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc không có chỉ định của bác sĩ dài nhất 1 tuần. Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: 5 ml sirô (chứa 7,5 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày. Tre em từ 6 đến 12 tuổi: 10 ml sirô (chứa 15 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày. Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi: 15 ml sirô (chứa 22,5 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày. Người lớn: 15 ml sirô (chứa 22,5 mg butamirate citrate) dùng 4 lần/ngày. Tusspol nên dùng trước bữa ăn. Tusspol không chỉ định cho trẻ em dưới 3 tuổi. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Tusspol chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Butamirate citrate ức chế phản xạ ho, ở trường hợp bệnh nhân có đờm có thể gây ra sự tích tụ chất nhầy trong đường hô hấp, làm tăng nguy cơ co thắt phế quản và nhiễm trùng đường hô hấp. Nếu ho kéo dài hơn 7 ngày, bệnh nhân nên đi tìm lời khuyên của bác sĩ. Tusspol chứa sorbitol, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp của chứng không dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này. Thuốc có tác dụng nhuận tràng nhẹ. Mỗi gam sorbitol giải phóng 2,6kcal.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu thiết lập độ an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tusspol không nên sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong thời gian còn lại của thai kỳ, bệnh nhân có thể sử dụng thuốc. Vẫn chưa có dữ liệu về sự bài tiết các hoạt chất và chất chuyển hóa của thuốc trong sữa mẹ. Vì lý do an toàn, phụ nữ có thai không nên sử dụng butamirate citrate.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tusspol có thể gây ra triệu chứng lo mơ, buồn ngủ, do đó không nên sử dụng thuốc khi vận hành máy móc, tàu xe.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Tusspol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Rối loạn hệ thần kinh: Hiếm (≥1/10 000 đến <1/1000): Buồn ngủ. Rối loạn hệ tiêu hóa: Hiếm (≥1/10 000 đến <1/1000): Buồn nôn, tiêu chảy. Rối loạn về da và các mô dưới da: Hiếm (≥1/10.000 đến <1/1000): Nổi mề đay. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu về tương tác thuốc vẫn chưa được thiết lập. Butamirate citrate ức chế phản xạ ho, ở trường hợp bệnh nhân có đờm nên tránh sử dụng thuốc.
Thành phần
Thành phần: Thuốc Tusspol chai 150ml thành phẩm có chứa: Butamirate citrate : 1,5mg. Tá dược vừa đủ 150ml bao gồm siro, nước tinh khiết.
Dược lý
Dược lực học Nhóm dược lý: Thuốc chống ho. Mã ATC: R05DB13 Butamirate citrate, hoạt chất của Tusspol, là chất ức chế họ, không liên quan đến các alcaloid opioid. Butamirate citrate hoạt động ở trung tâm, tuy nhiên cơ chế hoạt động chính xác của chất này chưa được biết. Butamirate citrate có tính kháng cholinergic và làm giãn cuống phổi, làm cho bệnh nhân dễ thở. Tusspol không gây nghiện hay quen thuốc. Tusspol được sử dụng để giảm ho ở người lớn và trẻ em. Dược động học Hấp thu Trong những dữ liệu có sẵn, butamirate tồn tại dưới dạng ester được hấp thụ nhanh chóng sau khi uống. Butamirate được chuyển hóa thông qua thủy phân các chất chuyển hóa (phenyl-2-butyric acid và diethylaminoethoxyethanol). Không có nghiên cứu về sự liên quan giữa tác động của lượng thức ăn dùng đồng thời với thuốc. Sự phụ thuộc tuyến tính giữa sinh khả dụng và liều lượng vẫn chưa được biết. Sau khi uống 1 liều sirô chứa 150 mg butamirate citrate, định nồng độ của chất chuyển hóa chính, acid phenyl-2-butyric trong huyết tương là 6,4 mg/ml. Nồng độ này đạt được sau khoảng 1,5 giờ sau khi uống. Phân bố Thể tích phân bố của thuốc trong cơ thể vẫn chưa được biết. Không có dữ liệu về sự thẩm thấu của butamirate citrate từ nhau thai vào sữa mẹ. Chuyển hóa Butamirate được thủy phân nhanh chóng và hoàn toàn hình thành acid và diethylaminoethoxyethanol phenyl-2-butyric. Các nghiên cứu trên loài động vật khác nhau cho thấy các chất chuyển hóa nói trên có tác dụng chống họ. Không có dữ liệu tìm thấy diethylaminoethoxyethanol trong con người. Các nghiên cứu đã được tiến hành ở những người sử dụng butamirate gắn đồng vị cacbon 1C, tỷ lệ butamirate gắn với protein huyết tương khoảng 95%. Hydroxyl hóa tiếp các chất chuyển hóa tạo ra sản phẩm acid phenyl-2-butyric. Thải trừ Ba chất chuyển hóa mô tả ở trên được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Có sự khác biệt lớn trong giá trị đo được của thời gian bán thải của xirô: Trong một khoảng 6-26 giờ (giá trị lớn nhất là 41 giờ).
Quá liều
Quá liều citrate butamirate có thể gây ra các triệu chứng sau: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt và hạ huyết áp. Trong trường hợp quá liều, rửa ruột hay sử dụng bột than hấp phụ cần được xem xét. Bệnh nhân cần được theo dõi và các chức năng quan trọng cần được duy trì. Không có dữ liệu về thuốc giải độc đặc biệt. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm Thuốc ho Tusspol ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, độ ẩm không quá 70% và tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà