Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hoạt Huyết CM3 Phúc Vinh
Xuyên khung 120mg
Bạch thược 240mg
Đương quy 480mg
Đan sâm 480mg
Sinh Địa 360mg
Ích mẫu 480mg
Ngưu tất (Rễ) 480mg
Xương bồ 120mg
2. Công dụng của Hoạt Huyết CM3 Phúc Vinh
- Rối loạn tuần hoàn não do xơ vữa mạch máu.
- Xuất huyết do đông máu rải rác trong lòng mạch.
- Phòng biến chứng do xạ trị, hóa trị.
- Xuất huyết do đông máu rải rác trong lòng mạch.
- Phòng biến chứng do xạ trị, hóa trị.
3. Liều lượng và cách dùng của Hoạt Huyết CM3 Phúc Vinh
* Cách dùng:
Dùng đường uống, thường uống sau bữa ăn 30 phút.
* Liều dùng:
Người lớn: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau khi ăn 30 phút.
Trẻ em: Uống 1 - 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày, uống sau khi ăn 30 phút.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng đường uống, thường uống sau bữa ăn 30 phút.
* Liều dùng:
Người lớn: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau khi ăn 30 phút.
Trẻ em: Uống 1 - 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày, uống sau khi ăn 30 phút.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Hoạt Huyết CM3 Phúc Vinh
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Đang chảy máu, rối loạn chảy máu.
- Phụ nữ có thai.
- Đang chảy máu, rối loạn chảy máu.
5. Thận trọng khi dùng Hoạt Huyết CM3 Phúc Vinh
Không có thận trọng đặc biệt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
* Thời kỳ mang thai:
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
* Thời kỳ cho con bú:
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
* Thời kỳ cho con bú:
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
* Cơ chế tác dụng:
- Ngưu tất thúc đẩy quá trình tổng tổng hợp quá trình protein, ức chế tim làm giãn mạch hạ áp. Ngoài ra ngưu tất còn ức chế nhu động ruột tăng khả năng co bóp dạ dày.
- Đương quy giãn mạch, ức chế ngưng kết tiểu cầu, tăng cường lưu thông máu.
- Xuyên khung ức chế hoạt động của máu giảm cholesterol làm giảm độ nhớt của máu.
- Ngưu tất thúc đẩy quá trình tổng tổng hợp quá trình protein, ức chế tim làm giãn mạch hạ áp. Ngoài ra ngưu tất còn ức chế nhu động ruột tăng khả năng co bóp dạ dày.
- Đương quy giãn mạch, ức chế ngưng kết tiểu cầu, tăng cường lưu thông máu.
- Xuyên khung ức chế hoạt động của máu giảm cholesterol làm giảm độ nhớt của máu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều, tuy nhiên không nên dùng quá liều chỉ định.
- Bệnh nhân dùng quá liều, nếu có triệu chứng bất thường cần đến bệnh viện để được theo dõi.
- Bệnh nhân dùng quá liều, nếu có triệu chứng bất thường cần đến bệnh viện để được theo dõi.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.