Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Mô tả sản phẩm TI HWA SU Hàn Quốc
GIẢI THÍCH CÔNG THỨC
Gừng: Có tên khoa học là Zingiber officinale Rosc. Gừng được sử dụng có thể làm giảm bớt các triệu chứng khó chịu ở dạ dày (chứng khó tiêu, đầy bụng, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy) và làm tăng cảm giác thèm ăn.
Vỏ cam chanh: Với các thuộc tính của mình, vỏ cam giúp cải thiện hệ tiêu hóa, đẩy lùi tình trạng đầy bụng, ợ hơi, ợ nóng, ợ chua và buồn nôn. Ngoài ra, vỏ cam còn có tác dụng mang lại cảm giác thèm ăn và ngon miệng.
Quế: Vị cay, ngọt, tính rất nóng, mùi thơm, có tác dụng ôn trung bổ ẩm, tán ứ chỉ thống và hoạt huyết thống kinh.
Bạch Truật: Bạch truật được coi là một vị thuốc bổ bồi dưỡng và được dùng điều trị các chứng bệnh đau dạ dày, bụng trướng đầy, nôn mửa, ăn chậm tiêu, thấp nhiệt, tiêu chảy, phân sống, viêm ruột mãn tỉnh, an thai.
Nhân trần: Dược liệu có vị đắng, the, mùi thơm, tính mát, không độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, thông tiểu tiện, làm ra mồ hôi.
Cam thảo: Cam thảo có hai công dụng chủ yếu. Chữa loét dạ dày, ruột và chữa bệnh Ađidơ.
Táo tàu: Trị Tỳ hư, ăn ít, tiêu lỏng, khí huyết tân dịch bất túc, doanh vệ không điều hòa, hồi hộp, phụ nữ tạng táo (Trung Quốc Đại Từ Điển).
+ Trị Tỳ vị hư nhược, hư tổn, suy nhược, kiết lỵ, vinh vệ bất hòa (Trung Dược Học).
Lựu: Vỏ quả được dùng trị ỉa chảy và lỵ ra huyết, đái ra máu, băng huyết, bạch đới, thoát giang, đau bụng giun.
Bạc hà: Kích thích tiêu hóa. Trị trúng phong mất tiếng, nôn ra đờm, ngực, bụng đầy, hạ khí, đầu đau (Nhật Hoa Từ Bản Thảo).
Gừng: Có tên khoa học là Zingiber officinale Rosc. Gừng được sử dụng có thể làm giảm bớt các triệu chứng khó chịu ở dạ dày (chứng khó tiêu, đầy bụng, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy) và làm tăng cảm giác thèm ăn.
Vỏ cam chanh: Với các thuộc tính của mình, vỏ cam giúp cải thiện hệ tiêu hóa, đẩy lùi tình trạng đầy bụng, ợ hơi, ợ nóng, ợ chua và buồn nôn. Ngoài ra, vỏ cam còn có tác dụng mang lại cảm giác thèm ăn và ngon miệng.
Quế: Vị cay, ngọt, tính rất nóng, mùi thơm, có tác dụng ôn trung bổ ẩm, tán ứ chỉ thống và hoạt huyết thống kinh.
Bạch Truật: Bạch truật được coi là một vị thuốc bổ bồi dưỡng và được dùng điều trị các chứng bệnh đau dạ dày, bụng trướng đầy, nôn mửa, ăn chậm tiêu, thấp nhiệt, tiêu chảy, phân sống, viêm ruột mãn tỉnh, an thai.
Nhân trần: Dược liệu có vị đắng, the, mùi thơm, tính mát, không độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, thông tiểu tiện, làm ra mồ hôi.
Cam thảo: Cam thảo có hai công dụng chủ yếu. Chữa loét dạ dày, ruột và chữa bệnh Ađidơ.
Táo tàu: Trị Tỳ hư, ăn ít, tiêu lỏng, khí huyết tân dịch bất túc, doanh vệ không điều hòa, hồi hộp, phụ nữ tạng táo (Trung Quốc Đại Từ Điển).
+ Trị Tỳ vị hư nhược, hư tổn, suy nhược, kiết lỵ, vinh vệ bất hòa (Trung Dược Học).
Lựu: Vỏ quả được dùng trị ỉa chảy và lỵ ra huyết, đái ra máu, băng huyết, bạch đới, thoát giang, đau bụng giun.
Bạc hà: Kích thích tiêu hóa. Trị trúng phong mất tiếng, nôn ra đờm, ngực, bụng đầy, hạ khí, đầu đau (Nhật Hoa Từ Bản Thảo).
2. Thành phần của TI HWA SU Hàn Quốc
Chiết xuất gừng (0.12%), Chiết xuất vỏ họ cam chanh (0.18%), Chiết xuất vỏ Quế (0.12%); Chiết xuất Bạch Truật (0.12%, Chiết xuất Nhân trần (0.20%), Chiết xuất Cam thảo (0.15%), Chiết xuất Táo tàu (0.12%), Chiết xuất Lựu (0.10%); Acid citric, Chiết xuất nhóm cỏ long ba (hay đại hoang/ xương sọ), Si-ro bắp, Hương Menthol và các phụ liệu khác vừa đủ 100ml.
3. Công dụng của TI HWA SU Hàn Quốc
Giúp hỗ trợ tiêu hóa, ăn ngon miệng.
4. Liều lượng và cách dùng của TI HWA SU Hàn Quốc
Ngày uống 1-2 chai 100 ml.
5. Đối tượng sử dụng
Người hay gặp các vấn đề về tiêu hoá như: Rối loạn tiêu hóa, ăn không tiêu, ợ chua, trào ngược, phân sống, táo bón.
6. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
7. Lưu ý
Sản phẩm này không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.