- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc được dùng trong các trường hợp:
– Người bị tổn thương sau chấn thương sọ não, phẫu thuật não, rối loạn thần kinh (chóng mặt, rối loạn ý thức, đau đầu…)
– Nghiện rượu.
– Người lớn tuổi với các biểu hiện suy giảm trí nhớ, rối loạn hành vì, sa sút trí tuệ, kém tập trung…
– Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu liềm.
– Hỗ trợ điều trị rung giật cơ do vỏ não sinh ra.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách sử dụng:
– Lắc hỗn dịch trước khi uống.
– Sử dụng ngay sau khi mở ống thuốc.
– Đối với bệnh nhân suy gan, thận:
+ Cl Creatinin 50-79ml/phút: Sử dụng ⅔ liều thông thường, dùng 2-3 lần/ngày.
+ Cl Creatinin 30-49ml/phút: Sử dụng ⅓ liều thông thường, dùng 2 lần/ngày.
+ Cl Creatinin 20-29ml/phút: Sử dụng ⅙ liều thông thường, dùng 1 lần/ngày.
+ Cl Creatinin nhỏ hơn 20ml/phút: Không sử dụng thuốc.
Liều dùng:
Dùng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
– Liều thông thường: 30-160mg/kg/ngày. Mỗi ngày sử dụng từ 2-4 lần.
– Điều trị dài ngày ở người lớn tuổi: Sử dụng 1,2 đến 2,4g mỗi ngày. Trong những tuần đầu tiên, có thể sử dụng liều lên đến 4,8g/ngày.
– Bệnh nhân nghiện rượu: Thời gian đầu uống 12g/ngày. Sau đó duy trì uống 2,4g/ngày.
– Thiếu máu hồng cầu liềm: Sử dụng 160mg/kg/ngày/4 lần.
– Rung giật cơ:
+ Liều 7,2g/ngày/2-3 lần.
+ Sau khi đáp ứng tăng (3-4 ngày), tăng mỗi ngày 4,8g cho tới khi đạt liều tối đa 24g/ngày.
+ Khi đạt liều gây tác dụng tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm khác.
– Bệnh nhân tổn thương sau chấn thương sọ não: Thời gian đầu uống 9-12g/ngày. Sau đó duy trì 2,4g/ngày. Sử dụng ít nhất trong 3 tuần để đạt hiệu quả tốt.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
– Bệnh nhân suy thận nặng (Cl Creatinin <20ml/phút).
– Bệnh nhân mắc bệnh múa giật Huntington.
– Người bị xuất huyết não.
– Bệnh nhân suy gan.
– Điều trị rung giật cơ với người dưới 16 tuổi.
- Thận trọng
- – Thuốc thải trừ qua thận, do đó cần thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân suy thận, người cao tuổi và cần theo dõi thường xuyên chức năng thận của nhóm đối tượng này.
– Không nên dừng thuốc đột ngột ở những người bị rung giật cơ vì có khả năng gây co giật.
– Thận trọng khi sử dụng đối với người bị loét dạ dày, xuất huyết vì thuốc sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Piracetam có thể gây rối loạn đông máu, cần cẩn thận khi sử dụng đối với các bệnh nhân phải làm các phẫu thuật lớn.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- – Thuốc có thể qua nhau thai, do đó không nên sử dụng đối với phụ nữ mang thai.
– Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với trẻ bú sữa mẹ. Bà mẹ cho con bú không nên sử dụng để đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc A.T Cetam 400 có thể gây bồn chồn, đau đầu, ngủ gà. Vì vậy, không dùng với người đang lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:
– Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, bồn chồn, mệt mỏi, dễ bị kích động, đau đầu, ngủ gà…
– Ít gặp: Suy nhược, chóng mặt, căng thẳng, ngứa, mày đay, rối loạn đông máu hoặc xuất huyết, kích thích tình dục.
- Tương tác thuốc
- Một số tương tác của thuốc A.T Cetam 400 đã được báo cáo:
– Kết hợp với tinh chất tuyến giáp gây lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, dễ bị kích thích.
– Warfarin: Thời gian Prothrombin đã ổn định lại tăng lên sau khi sử dụng thuốc A.T Cetam 400.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
- Thành phần
- Mỗi ống thuốc chứa:
– Piracetam 400mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
- Quá liều
- Quá liều:
– Triệu chứng: Thuốc không gây độc khi sử dụng liều cao, do đó, chưa có báo cáo về các triệu chứng khi sử dụng quá liều.
– Xử trí: Nếu phát hiện triệu chứng bất thường do quá liều cấp có thể dùng thuốc gây nôn hoặc áp dụng phương pháp rửa dạ dày, điều trị triệu chứng hoặc sử dụng phương pháp thẩm tích.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.Để xa tầm tay của trẻ em.Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm