Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ
Không
bạch quả, bạch quả
hộp 100 viên
Công dụng của thuốc Seovigo 80 mg - Điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên (khập khễnh cách hồi). - Hỗ trợ điều trị chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác hoặc do mạch máu não.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Công dụng của thuốc Seovigo 80 mg - Điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên (khập khễnh cách hồi). - Hỗ trợ điều trị chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác hoặc do mạch máu não.
Cách dùng thuốc Seovigo 80mg - Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên/ngày. - Uống trong hoặc sau bữa ăn.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với dịch chiết lá Ginkgo hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. - Trẻ em dưới 12 tuổi. - Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não, người đang có xuất huyết (rối loạn đông máu).
- Phụ nữ có thai. - Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não.
- Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai thì chưa được biết. Không nên dùng SEOVIGO cho phụ nữ có thai. - Không nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú vì SEOVIGO có bài tiết qua sữa mẹ hay không thì chưa biết.
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng đối với bệnh nhân phải làm những công việc này.
- Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hóa nhẹ, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể dị ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mất ngủ, dị ứng da. - Hiếm khi thấy đau đầu chi, khó chịu vùng dạ dày ruột, sốt, ớn lạnh và sốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Seovigo 80mg
- Không dùng Ginkgo biloba (bạch quả) với thuốc điều trị đau nhức aspirin, thuốc ngừa tai biến não ticlid, persantin. - Không dùng phối hợp Ginkgo biloba với thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết.
Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Cao khô lá bạch quả (Extractum folium ginkgo biloba siccus) 80 mg (tương đương 17,6 mg - 21,6 mg ginkgo flavonol glycosid). Tá dược: Lactose hydrat, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose phân tử thấp, povidon, hydroxypropylcellulose, calci carboxymethyl cellulose, tinh bột natri glycolat, acid silic khan nhẹ, magnest stearat, hypromellose 2910, polyethylen glycol 6000, titan oxid, talc, màu vàng số 203, màu xanh số 1, màu đỏ số 40.
- Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) (GBE) được đặc trưng bằng 24% ginkgo flavonol glycosid cho thấy tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện “tác dụng dọn sạch các gốc tự do”. Dường như nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien. Nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2-adrenoceptor. Nó có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu. - Các sản phẩm của bạch quả châu Âu được bán dưới dạng EGB 761 đã thể hiện tác dụng kích thích trên các nơron nhân tiền đình bên (LVN) và các nghiên cứu in- vitro và in- vivo cho thấy làm tăng sự thu nhận thể synap của 5-hydroxytryptamin. Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe2+ gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. “Sự chiếm giữ trước của lipid màng nơron bị gây ra bởi acid ascorbic/Fe2+ cùng với sự giảm tính lưu động của màng đến lượt làm giảm khả năng vận chuyển dopamin để thu nhận dopamin". - Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) làm chậm lại sự tiêu thụ O2 (sự gắng sức hô hấp) của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH- oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân hủy O2 thành O2-. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2- và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể khi sự kích thích PMNs được thực hiện với sự có mặt của thuốc ở các nồng độ 500, 250 và 125 microgam/ml. Hơn nữa, sự phát sinh các gốc hydroxyl (OH-) bị giảm rất nhiều ở nồng độ thấp là 15,6 microgam GBE/ml, điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do. GBE có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính.
Chưa có ghi nhận về sự quá liều.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0