lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung 3B STADA hộp 5 vỉ x 10 viên

Thuốc bổ sung 3B STADA hộp 5 vỉ x 10 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin b6, Vitamin b12, Vitamin b1
Dạng bào chế:Viên bao phim
Công dụng:

Phòng thiếu Vitamin nhóm B, hỗ trợ điều trị đau nhức thần kinh, đau nhức thần kinh cơ,...

Thương hiệu:Stada
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của 3B STADA

Mỗi viên nén bao phim chứa
Dược chất: Thiamine mononitrate (vitamin B1) 100 mg
Pyridoxine HCl (vitamin B6) 200 mg
Cyanocobalamin (vitamin B12) 200 mcg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, calcium hydrogen phosphate dihydrate, povidone K30, croscarmellose sodium, sodium starch glycolate, stearic acid, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide, methacrylic acid-methyl methacrylate copolymer (1:1), talc, triethyl citrate, sepifilm LP 770.

2. Công dụng của 3B STADA

Điều trị các trường hợp thiếu vitamin B1, B6, B12 như: viêm đau dây thần kinh, bệnh lý dây thần kinh do thuốc, do nghiện rượu...

3. Liều lượng và cách dùng của 3B STADA

Uống 1 đến 3 viên mỗi ngày, hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng 3B STADA

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, hoặc có tiền sử dị ứng với vitamin B1, B12 hay các cobalamin.
- U ác tính.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

5. Thận trọng khi dùng 3B STADA

- Ở trẻ em, khi dùng thuốc cần có sự theo dõi của người lớn.
- Sau thời gian dài dùng pyridoxine với liệu 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxine.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

+ Phụ nữ có thai
Thiamine (vitamin B1): Không có nguy cơ nào được biết.
Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamine. Thiamine được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamine trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamine do rượu gây ra.
Pyridoxine (vitamin B6): Dùng với liều cao có thể gây ra hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Cyanocobalamin (vitamin B12): Chưa có nguy cơ được ghi nhận.
+ Phụ nữ cho con bú:
Thiamine (vitamin B1): Mẹ dùng thiamine vẫn tiếp tục cho con bú được.
Khẩu phần thiamine hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ thì không cần bổ sung thêm thiamine.
Pyridoxine (vitamin B6): Mẹ dùng pyridoxine vẫn tiếp tục cho con bú được. Đã dùng pyridodine liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắc sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
Cyanocobalamin (vitamin B12): Vitamin B12 có tiết qua sữa mẹ. Mẹ dùng vitamin B12 vẫn cho con bú được.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thiamine (vitamin B1): Các phản ứng có hại của thiamine rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn (khi tiêm).
Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
Da: Ban da, ngứa, mày đay.
Hô hấp: Khó thở.
Pyridoxine (vitamin B6): Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp: Buồn nôn và nôn.
Cyanocobalamin (vitamin B12): Các phản ứng dị ứng do miễn dịch tuy hiếm, nhưng đôi khi rất nặng có thể gây chết người sau khi tiêm các chế phẩm có cobalamin.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản vệ, sốt.
Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ đa.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phần ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid.
Liều dùng pyridoxine 200 mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytonin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa thấy có dấu hiệu quá liều. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

11. Bảo quản

Dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY