Không
hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc Aginfolix 5 được chỉ định dùng để điều trị bổ sung acid folic cho những trường hợp sau: Trạng thái thiếu acid folic ở người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và hồng cầu to do thiếu folat. Dự phòng cho phụ nữ mang thai: Dự phòng dị dạng ống thần kinh ở bào thai 4 tuần trước khi mang thai và tiếp tục 3 tháng đầu thai kỳ. Trạng thái thiếu acid folic ở người bệnh thiếu máu huyết tán mạn tính (bệnh thalassemia, thiếu máu hồng cầu liềm), người bệnh chạy thận nhân tạo.
Agimexpharm
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Aginfolix 5 được chỉ định dùng để điều trị bổ sung acid folic cho những trường hợp sau: Trạng thái thiếu acid folic ở người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và hồng cầu to do thiếu folat. Dự phòng cho phụ nữ mang thai: Dự phòng dị dạng ống thần kinh ở bào thai 4 tuần trước khi mang thai và tiếp tục 3 tháng đầu thai kỳ. Trạng thái thiếu acid folic ở người bệnh thiếu máu huyết tán mạn tính (bệnh thalassemia, thiếu máu hồng cầu liềm), người bệnh chạy thận nhân tạo.
Dự phòng và điều trị thiếu acid folic ở người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và hồng cầu to do thiếu folat Uống 5 mg mỗi ngày trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể tới 15 mg mỗi ngày. Dự phòng cho phụ nữ ở tuổi mang thai có nguy cơ cao có dị dạng ống thần kinh cho thai nhi khi mang thai. Uống 5 mg mỗi ngày trước khi mang thai 4 tuần và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ. Thiếu máu huyết tán mạn tính (bệnh thalassemia, thiếu máu hồng cầu liềm), dự phòng thiếu acid folic cho người bệnh chạy thận nhân tạo. Uống liên tục 5 mg cách 1 hoặc 7 ngày/lần tùy theo chế độ ăn và tốc độ huyết tán.
Không được dùng acid folic riêng biệt hay phối hợp với Vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Không được dùng acid folic một cách đơn độc trong trường hợp thiếu vitamin B12.
Không được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. Mặc dù acid folic có thể gây ra đáp ứng tạo máu ở người bệnh bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12, vẫn không được dùng acid folic một cách đơn độc trong trường hợp thiếu vitamin B12 vì nó có thể thúc đẩy thoái hóa tủy sống bán cấp. Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
Thời kỳ mang thai Nên bổ sung acid folic cho người mang thai, nhất là những người đang được điều trị động kinh hay sốt rét, vì các thuốc điều trị các bệnh này có thể gây thiếu hụt acid folic. Thời kỳ cho con bú Acid folic bài tiết qua sữa mẹ, mẹ cho con bú dùng được acid folic.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Hiếm gặp: ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hóa.
Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm. Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm. Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Hoạt chất: Acid folic 5mg. Tá dược: Tinh bột Ngô, Lactose, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Dược lực học Acid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Dược động học Thuốc được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0