- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Casmorin Prime chỉ định trong các trường hợp sau:
Cung cấp các Acid amin và Vitamin cho cơ thể, giảm mệt mỏi trong thời gian điều trị bệnh, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc Casmorin dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên
Dùng 2 viên/lần, dùng 1 – 2 lần/ngày.
Đối với phụ nữ có thai: dùng 1 viên/lần, dùng 1 – 3 lần/ngày. Không dùng quá 3 viên/ngày.
Liều thường dùng cho trẻ em từ 11 tuổi trở xuống
Dưới 6 tuổi: Dùng 1 viên/lần, dùng 1 lần/ngày.
Từ 7 – 11 tuổi: Dùng 1 viên/lần, dùng 1 - 2 lần/ngày.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Casmorin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh thừa vitamin A.
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Thận trọng
- Những bệnh nhân sau đây cần hỏi ý kiến Bác sĩ hay Dược sĩ trước khi dùng:
Trẻ em dưới 1 tuổi
Bệnh nhân đang theo phương pháp trị liệu khác.
Thận trọng trong liều dùng:
Tuân theo những đề nghị về cách dùng và liều dùng.
Khi dùng cho bệnh nhân nhi, nên có sự giám sát của người giám hộ.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Đã có báo cáo về khả năng gây quái thai ở người khi dùng vitamin A liều cao (hơn 10000 IU/ngày) trong và sau quý đầu của thai kỳ. Vì vậy, ở phụ nữ mang thai hay nghi ngờ đang mang thai, cần thận trọng liều dùng của thuốc, liều giới hạn 3000 IU vitamin A/ngày.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 – 4330 IU Vitamin A/ngày.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có tác động nào đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được ghi nhận khi sử dụng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Casmorin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Da: Nổi mẩn ngứa trong thời gian dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Thành phần thuốc có chứa vitamin A nên các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Vitamin A và Isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng Vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
Ngoài ra, Neomycin, Cholestyramine, Paraffin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
- Thành phần
- Methionin, L-Leucine, L-Valine, L-Isoleucine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Phenylalanine, Lysine, Retinol, Ergocalciferol, Tocopherol, Thiamin, Riboflavin, Nicotinamid, Pyridoxine, Pantothenate, Cyanocobalamin, Folic Acid
- Dược lý
- Dược lực học
Với các thành phần là hỗn hợp acid amin và các vitamin cần thiết cho cơ thể, Casmorin không chỉ cung cấp các chất dinh dưỡng mà còn tăng cường hấp thu và chuyển hóa các chất dinh dưỡng từ thức ăn. Do đó, thuốc rất thích hợp cho những trường hợp mệt mỏi, suy nhược, những trường hợp có nhu cầu dinh dưỡng tăng cao hơn mức bình thường.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa
Thải trừ: Casmorin được bài tiết chủ yếu ở thận.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều được ghi nhận khi sử dụng thuốc.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 ºC, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng