- Công dụng/Chỉ định
- - Tăng nhu cầu về Calci như phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì). Chứng loãng xương ở người lớn tuổi hay điều trị bằng corticoid, còi xương, sau mãn kinh.
- Điều trị tình trạng thiếu Calci.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống thuốc với một ly nước đầy, nên uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều thông thường:
- Người lớn: 1-3 viên/ngày, chia 2-4 lần
- Trẻ em: uống 1 viên/ngày, chia 2-4 lần
- Chống chỉ định
- - Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh thận nặng, tăng Calci huyết, u ác tính phá hủy xương, tăng Calci niệu, loãng xương do bất động.
- Người bênh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
- Thận trọng
- - Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc sỏi thận, bênh tim hay sarcoidose.
- Không nên dùng thuốc để điều trị trong thời gian kéo dài.
- Tăng Calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra Calci huyết. Nếu cần thiết thì phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
- Tránh dùng ở những bệnh nhân bị sỏi thận Calci hoặc có tiền sử sỏi thận. Bệnh nhân có nguy cơ sỏi thận cần phải uống nhiều nước.
- Ngoại trừ những chỉ định thật cụ thể, tránh dùng Vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng Calci.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy.
- Tác dụng không mong muốn
- - Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn)
- Dùng liều cao làm thay đổi Calci huyết, Calci niệu, gây nổi mụn trên da diện rộng, nổi mề đay, mẩn ngứa.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- - Dùng đồng thời với Vitamin D và các dẫn chất sẽ làm tăng hấp thu Calci.
- Không dùng Calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống Tetracyclin, Fluor, biphosphonat, quinolon do có thể tạo phức khó tan không hấp thu được.
- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ Calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+- K+- ATPase của glycosid tim.
- Glucocorticoid làm giảm hấp thu Calci qua đường tiêu hóa.
- Thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid làm giảm Calci niệu nên có nguy cơ làm tăng nồng độ Calci huyết.
- Thành phần
- Calcium lactate pentahydrate 650mg
Tá dược: Sodium starch glycolate, Mycrocrystalline cellulose, Magnesium stearate, Talc.
- Dược lý
- Dược lực học
Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và tham gia vào quá trình đông máu. Ca++ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: Ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Sự khử cực của các sợi cơ tim mở các kênh Ca++ điều chỉnh điện thế và gây một dòng Ca++ chậm đi vào, trong thời gian tác dụng của điện thế cao nguyên.
Dòng Ca++ này cho phép thẩm thấu một lượng ion calci đủ để kích thích giải phóng thêm ion calci từ lưới cơ tương, vì vậy gây co cơ.
Trên hệ thần kinh cơ: Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Sự kích thích co cơ của ion calci xảy ra khi được giải phóng khỏi lưới cơ tương. Ion calci giải phóng kích thích co cơ bởi ion calci gắn với troponin, làm mất sự ức chế troponin trên tương tác actin-myosin.
Sự giãn cơ xảy ra khi ion calci được đưa trở lại lưới cơ tương, phục hồi sự ức chế của troponin.
Calcium lactate là một dạng muối calci dùng đường uống. Muối calci đường uống được sử dụng trong dự phòng và điều trị thiếu calci.
Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci cho nhu cầu của cơ thể, hoặc trong một số tình trạng như giảm năng tuyến cận giáp, thiếu acid hydroclorid dịch vị, tiêu chảy mạn tính, thiếu hụt vitamin D, chứng phân mỡ, bệnh viêm ruột loét miệng (bệnh sprue), phụ nữ có thai và cho con bú, thời kỳ mãn kinh, viêm tụy, suy thận, nhiễm kiềm, tăng phosphat máu.
Nhu cầu calci ở người ăn chay có thể tăng do tác dụng âm tính của oxalat và phytat (có nồng độ cao trong chế độ ăn chay) đối với sinh khả dụng của calci. Sử dụng một số loại thuốc (ví dụ như thuốc lợi tiểu, thuốc chống co giật…) đôi khi cũng dẫn đến hạ calci máu, đòi hỏi phải bổ sung calci.
Động lực học
Hấp thu: Calci hấp thu ở đường tiêu hóa theo cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Calci được hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực ở tá tràng, đầu hỗng tràng và với mức độ ít hơn ở đoạn xa ruột non.
Sự hấp thu giảm dần theo tuổi và có thể hiệu quả hơn khi cơ thể thiếu calci hoặc do chế độ ăn thiếu calci.
Phân bố: Sau khi hấp thu, calci đầu tiên vào dịch ngoại bào và sau đó nhanh chóng vào mô xương. Tuy vậy, quá trình tạo xương không bị kích thích do dùng calci. Xương chứa 99% calci toàn cơ thể; còn lại 1% phân bố đều giữa dịch trong và ngoài tế bào.
Nồng độ calci toàn phần trong huyết thanh thường dao động từ 9 - 10,4 mg/dl (4,5 - 5,2 mEq/lít; hoặc 2,1 - 2,6 mmol/lít), nhưng chỉ có calci dạng ion hóa là có hoạt tính.
Calci qua nhau thai và đạt được nồng độ trong máu thai nhi cao hơn máu mẹ. Calci được phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Không có thông tin.
Thải trừ: Calci đào thải chủ yếu qua phân gồm có calci không hấp thu và calci bài tiết qua mật và dịch tụy vào ống ruột. Đa số calci lọc qua cầu thận bị tái hấp thu, chỉ một lượng nhỏ thải trừ qua nước tiểu. Bài tiết calci qua nước tiểu giảm khi mang thai và trong giai đoạn đầu suy thận, khi tuổi cao. Calci cũng đào thải qua tuyến mồ hôi.
- Quá liều
- Sử dụng liều cao có thể có các triệu chứng của tình trạng tăng calcium huyết và tăng calcium niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
Xử trí khi bị quá liều:
Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
Dùng furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calcium (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu calcium ở thận).
Thẩm phân máu.
Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị..
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm