lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung Calci, Vitamin A, Vitamin D3 Fyasld hộp 30 viên

Thuốc bổ sung Calci, Vitamin A, Vitamin D3 Fyasld hộp 30 viên

Danh mục:Vitamin A, vitamin D
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Calcium carbonate, Vitamin d3, Vitamin a, Dicalcium phosphate
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Bổ sung Calci, Vitamin A, Vitamin D3 cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em trên 6 tuổi

Thương hiệu:Hdpharma
Số đăng ký:VD-198794-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fyasld

Mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin A 250010
Vitamin D3 40010
Dicalcium phosphat 150mg
Calcium carbonat 50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Fyasld

Bổ sung Calci, Vitamin A, Vitamin D3 cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em trên 6 tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của Fyasld

Uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần hoặc theo chỉ định của bác sỹ.

4. Chống chỉ định khi dùng Fyasld

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh tim, bệnh thận.
- Tăng Calci huyết, Calci niệu, u ác tính phá hủy xương, loãng xương do bất động, người đang dùng thuốc nhóm Digitalis.
- Người bệnh thừa vitamin A, nhiễm độc vitamin D."

5. Thận trọng khi dùng Fyasld

- Người thiêu năng cận giáp, người sỏi thận.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

- Vitamin A: các tác dụng không mong muốn xuất hiện khi dùng liều cao kéo dài hoặcI liều
cực cao: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, da bị biến đồi,
rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao...
- Vitamin D3: dùng liều cao kéo dài vitamin D3 có thể dẫn đến tác dụng không mong muốn là
cường vitamin D3 dẫn đến những biểu hiện lâm sàng là rối loạn chuyển hóa Calci.
- Calci: Hạ huyết áp, giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Xử trí
- Thông báo với bác sĩ

8. Tương tác với các thuốc khác

- Không dùng đồng thời với Neomycin, cholestyramin, parafin long, colestipol hydroclorid, Glucocorticoid, phenytoin do làm giảm hấp thu các thành phần của thuốc. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu Calci. Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua
đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức
hợp khó hấp thu.
- Không dùng đồng thời với Các thuốc uống tránh thai, phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) do ảnh hưởng lên chuyên hóa của các thành phần của thuốc. Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Điều này giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai steroid.
- Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thê dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A
quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
- Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng
của vitamin D.
- Không dùng đồng thời với các glycosid trợ tim vì calci làm tăng độc tính của glyeosid trợ tim do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin,
chlorthalidon, thuốc chống co giật.
- Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin,
tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yêu khác.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, mot số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
- Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.

9. Dược lý

Dược lực học:
- Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát
triển và duy trì của biểu mô. Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em đang trong giai đoạn phát
triển nhu cầu về vitamin A tăng cao.
- Vitamin D3 ở dạng hoạt động của chúng 1,25 - dihydroxycolecalciferol cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học chính của vitamin D3 là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khâu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Trên hệ tim mach: Ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tìm cũng như cho sự dẫn
truyền xung điện trên một số vùng của cơ tỉm đặc biệt qua nút nhĩ thất. Sự khử cực của các sợi cơ tim mở các kênh Ca2+ điều chỉnh điện thế và gây một dòng Ca ++ chậm đi vào, trong thời gian tác dụng của điện thế cao nguyên. Dòng Ca2+ này cho phép thẩm thấu một lượng ion calci đủ để kích thích giải phóng thêm ion calci từ lưới cơ tương, vì vậy gây co cơ.
Trên hệ thần kinh cơ: lon calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Sự kích
thích co cơ của lon calci xảy ra khi được giải phóng khỏi lưới cơ tương. lon calci giải phóng
kích thích co cơ bởi ion calci gắn với troponin, làm mắt sự ức chế troponin trên tương tác actin - myosin. Sự giãn cơ xảy ra khi ion calci được đưa trở lại lưới cơ tương, phục hồi sự ức chế của troponin.
- Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em đang trong giai đoạn phát triển nhu cầu về vitamin A tăng cao.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều vitaminA:
Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các
triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rồi loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức
dau, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc
mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rỗi loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Ngộ độc cấp: Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ,
chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, la chảy....
Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
- Quá liều vitamin D3, calci: Dẫn đến cường Vitamin D3 và nhiễm độc calci huyết Điều trị
nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci,
uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác,
đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như: furosemid và acid ethacrynic), dé giam nồng độ
calci trong huyét thanh. Co thé str dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thâm tách màng bụng để
thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa
tiếp tục hấp thu vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua đạ dày, điều trị
bằng dầu khoáng có thê thúc đây thải trừ vitamin D qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25 -
OH của ergocalciferol và colecalciferol được tích lũy trong co thể, nên tăng calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn của những thuốc
này. Sau khi ngừng điều trị bằng dihydrotachysterol hoặc calcifediol, tăng calci máu vẫn còn tồn tại trong khoảng tương ứng 2 hoặc 2 - 4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2 - 7 ngày.

11. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY