
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mangistad
Magnesi lactat 2H2O 470 mg
(Tương đương 48 mg Mg2+)
Vitamin B6 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột mì, lactose monohydrat, microcrystallin cellulose (comprecel M102), povidon K90, croscarmellose natri, acid stearic, magnesi stearat, eudragit L100, triethyl citrat, talc, titan dioxyd).
2. Công dụng của Mangistad
3. Liều lượng và cách dùng của Mangistad
- Hạ magnesi huyết nặng:
Ngươi lớn: 6 viên/ngày.
Trẻ em: 2 - 6 viẽn/ngày tùy theo độ tuổi.
- Tạng co giật:
Người lớn: 4 viên/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Mangistad
- Suy chức năng thận nặng (CC dưới 30ml/phút).
5. Thận trọng khi dùng Mangistad
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Magnesi và pyridoxal qua nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giơ trước khi sinh.
Phụ nữ cho con bú
Magnesi và pyridoxin được bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc việc sử dụng magnesi và pyridoxin sạo cho phù hợp với việc nuôi con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Việc uống các muối magnesi có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
- Dùng liều lớn pyridoxin dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoai vi nặng.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi dẫn đến sư liên kết của magnesi, do đó bệnh nhân khôn nên dùng thuốc bổ sung magnesi trong vòng 1 giờ khi uống cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri.
- Chế phẩm đường uống chứa calci: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.
- Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tao phức không hấp thu; bênh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 - 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.
Tương tác của pyridoxin:
- Levodopa: pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.
- Altretamin: pyridoxin làm giảm tác dụng của altretamin.
- Phenobarbital và phenytoin: pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống: có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin.
10. Dược lý
- Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoat động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hơp hemoglobulin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Điều trị
- Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesi,
- Điều tri đặc hiệu: nếu nồng độ magnesi trong huyết thanh vươt quá 5 mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng, truyền tĩnh mach chậm 10 ml calci gluconạt 10% trong nhiều phút. Có thề lặp lai liều này một lần.