lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung sắt, bổ máu Bidiferon hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc bổ sung sắt, bổ máu Bidiferon hộp 10 vỉ x 10 viên

Đã bán: -
Danh mục:Bổ sung sắt, acid folic
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bidiferon

Hoạt chất:
Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat khô) 50mg
Acid folic 0,35mg
Tá dược: D-manitol, Era-gel, microcrystalline cellulose, Copovidon, crospovidon, talc, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxide, Opadry red

2. Công dụng của Bidiferon

Điều trị dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ khi chế độ ăn không cung cấp đủ.
Không dùng để dự phòng nguy cơ bất thường của sự đóng ống thần kinh phôi.

3. Liều lượng và cách dùng của Bidiferon

Liều dùng
Một viên mỗi ngày (tương đương 50mg sắt nguyên tố và 0,35mg acid folic) trong 2 tháng cuối thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4).
Cách dùng
Uống nguyên viên với nhiều nước, không nhai hoặc ngậm.
Uống trước bữa ăn là tốt nhất, nhưng có thể điều chỉnh tùy theo khả năng dung nạp của đường tiêu hóa.

4. Thận trọng khi dùng Bidiferon

Thiếu sắt huyết tương có thể liên quan đến hội chứng viêm không đáp ứng với bổ sung sắt.
Kết hợp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân gây thiếu sắt.
Tránh nhai hoặc ngậm thuốc để không bị đen răng và loét miệng.
Thông báo cho bác sĩ phẫu thuật nếu bạn đang dùng Bidiferon.
Uống nhiều trà có thể giảm hấp thu sắt.

5. Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến sắt:
Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, căng bụng, phân đổi màu, buồn nôn.
Hiếm gặp: Phù nề thanh quản, ngứa, phát ban.
Chưa rõ: Phản ứng quá mẫn, phân bất thường, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày, vệ sinh răng, loét miệng, u hắc tố dạ dày ruột.
Liên quan đến acid folic:
Chưa rõ: Phản ứng phản vệ, rối loạn tiêu hóa, phù nề, viêm da dị ứng, mày đay.
Lưu ý: Có thể giảm tác dụng phụ bằng cách uống liều thấp rồi tăng dần hoặc uống cùng thức ăn.

6. Tương tác với các thuốc khác

Liên quan đến sắt
Phối hợp không nên sử dụng
Sắt (dụng muối) (đường uống): Gây ngất xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa siderophilin.
Phối hợp cần được xem xét
Acetohydroxamic acid: Giảm sự hấp thu đường tiêu hóa của hai thuốc này do tạo sắt chelat.
- Phối hợp thận trọng khi sử dụng
+ Biphosphonat (uống): giảm hấp thu của diphosphonat. Dùng các thuốc này cách nhau từ ít nhất 30 phút đến hơn 2 giờ nếu có thể.
+ Calci: giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng muối sắt cách xa bữa ăn và khi không có calci.
+ Cyclin (uống): Giảm hấp thu cyclin do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Entacapon: giảm hấp thu của Entacapon và sắt do sự chelat hóa của entacapon. Dung các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Fluoroquinolon: sắt làm giảm hấp thu của các fluoroquinolon. Dùng các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Thyroid hormon: Giảm hấp thu của thyroid hormon. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Levodopa/carbidopa: Giảm hấp thụ của levodopa/carbidopa. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Methyldopa: Giảm hấp thu methyldopa do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Penicilamin: Giảm hấp thu của penicilamin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Strontium: Giảm hấp thu của strontium. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Kẽm: Giảm hấp thu của kẽm. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
+ Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca (bao phủ niêm mạc dạ dày-ruột): làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.
+ Cholestyramin: Giảm hấp thụ của sắt. Dùng sắt trước khi dùng cholestyramin 1-2 giờ hoặc sau khi dùng cholestyramin 4 giờ.
+ Các dạng tương tác khác:
Acid phytic (ngũ cốc nguyên hạt), đậu, polyphenol (trả, cà phê, rượu vang đỏ), calci (sữa, các sản phẩm từ sữa) và một số protein (trứng) ức chế đáng kể sự hấp thu sắt.
Dùng sắt cách xa các thực phẩm này ít nhất 2 giờ.
Liên quan đến acid folic
+ Phenobarbital, primidon, phenytoin, fosphenytoin:
Giảm nồng độ huyết tương của thuốc chống co giật bằng cách tăng chuyển hóa gan, trong đó acid folic được cho là một trong những yếu tố đồng vận.
Theo dõi lâm sàng, kiểm soát nồng độ thuốc chống co giật trong huyết tương và, khi thích hợp, điều chỉnh liều thuốc chống động kinh trong khi bổ sung và sau khi ngưng folic.

7. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0