lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/1_16_b2aa2deb9f.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/1_17_1fc4b39dfd.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc bổ sung sắt, bổ máu Bidiferon hộp 10 vỉ x 10 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Không

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng

Điều trị dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ khi chế độ ăn không cung cấp đủ. Không dùng để dự phòng nguy cơ bất thường của sự đóng ống thần kinh phôi.

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

Xem thêm trên bao bì sản phẩm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ khi chế độ ăn không cung cấp đủ. Không dùng để dự phòng nguy cơ bất thường của sự đóng ống thần kinh phôi.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Một viên mỗi ngày (tương đương 50mg sắt nguyên tố và 0,35mg acid folic) trong 2 tháng cuối thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4). Cách dùng Uống nguyên viên với nhiều nước, không nhai hoặc ngậm. Uống trước bữa ăn là tốt nhất, nhưng có thể điều chỉnh tùy theo khả năng dung nạp của đường tiêu hóa.

Thận trọng

Thiếu sắt huyết tương có thể liên quan đến hội chứng viêm không đáp ứng với bổ sung sắt. Kết hợp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân gây thiếu sắt. Tránh nhai hoặc ngậm thuốc để không bị đen răng và loét miệng. Thông báo cho bác sĩ phẫu thuật nếu bạn đang dùng Bidiferon. Uống nhiều trà có thể giảm hấp thu sắt.

Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến sắt: Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, căng bụng, phân đổi màu, buồn nôn. Hiếm gặp: Phù nề thanh quản, ngứa, phát ban. Chưa rõ: Phản ứng quá mẫn, phân bất thường, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày, vệ sinh răng, loét miệng, u hắc tố dạ dày ruột. Liên quan đến acid folic: Chưa rõ: Phản ứng phản vệ, rối loạn tiêu hóa, phù nề, viêm da dị ứng, mày đay. Lưu ý: Có thể giảm tác dụng phụ bằng cách uống liều thấp rồi tăng dần hoặc uống cùng thức ăn.

Tương tác thuốc

Liên quan đến sắt Phối hợp không nên sử dụng Sắt (dụng muối) (đường uống): Gây ngất xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa siderophilin. Phối hợp cần được xem xét Acetohydroxamic acid: Giảm sự hấp thu đường tiêu hóa của hai thuốc này do tạo sắt chelat. - Phối hợp thận trọng khi sử dụng + Biphosphonat (uống): giảm hấp thu của diphosphonat. Dùng các thuốc này cách nhau từ ít nhất 30 phút đến hơn 2 giờ nếu có thể. + Calci: giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng muối sắt cách xa bữa ăn và khi không có calci. + Cyclin (uống): Giảm hấp thu cyclin do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. + Entacapon: giảm hấp thu của Entacapon và sắt do sự chelat hóa của entacapon. Dung các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. + Fluoroquinolon: sắt làm giảm hấp thu của các fluoroquinolon. Dùng các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ. + Thyroid hormon: Giảm hấp thu của thyroid hormon. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. + Levodopa/carbidopa: Giảm hấp thụ của levodopa/carbidopa. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. + Methyldopa: Giảm hấp thu methyldopa do tạo thành phức hợp. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. + Penicilamin: Giảm hấp thu của penicilamin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. + Strontium: Giảm hấp thu của strontium. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. + Kẽm: Giảm hấp thu của kẽm. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. + Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca (bao phủ niêm mạc dạ dày-ruột): làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ. + Cholestyramin: Giảm hấp thụ của sắt. Dùng sắt trước khi dùng cholestyramin 1-2 giờ hoặc sau khi dùng cholestyramin 4 giờ. + Các dạng tương tác khác: Acid phytic (ngũ cốc nguyên hạt), đậu, polyphenol (trả, cà phê, rượu vang đỏ), calci (sữa, các sản phẩm từ sữa) và một số protein (trứng) ức chế đáng kể sự hấp thu sắt. Dùng sắt cách xa các thực phẩm này ít nhất 2 giờ. Liên quan đến acid folic + Phenobarbital, primidon, phenytoin, fosphenytoin: Giảm nồng độ huyết tương của thuốc chống co giật bằng cách tăng chuyển hóa gan, trong đó acid folic được cho là một trong những yếu tố đồng vận. Theo dõi lâm sàng, kiểm soát nồng độ thuốc chống co giật trong huyết tương và, khi thích hợp, điều chỉnh liều thuốc chống động kinh trong khi bổ sung và sau khi ngưng folic.

Thành phần

Hoạt chất: Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat khô) 50mg Acid folic 0,35mg Tá dược: D-manitol, Era-gel, microcrystalline cellulose, Copovidon, crospovidon, talc, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxide, Opadry red

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

Xem thêm trên bao bì sản phẩm

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay