lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/18dae970895b47e39a35326e1a54f161.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc bổ sung vitamin A và D cho trẻ còi xương Vitamin A & D hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Vitamin A&D được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Bổ sung vitamin A - D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà. Giảm thị lực do thiếu vitamin A. Chứng co giật, co giật do thiếu calci. Bệnh nhuyễn xương.
Thương hiệu
Vidipha
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Vitamin A&D được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Bổ sung vitamin A - D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà. Giảm thị lực do thiếu vitamin A. Chứng co giật, co giật do thiếu calci. Bệnh nhuyễn xương.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống vào buổi sáng. Liều dùng Phòng ngừa thiếu vitamin A Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày, uống cách ngày. Uống trong thời gian 2 - 4 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần trước khi uống một đợt khác. Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách 2 ngày uống một lần. Điều trị thiếu Vitamin A Với điều trị bệnh khô mắt, ngay sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200000 đơn vị vitamin A. Ngày hôm sau cho uống thêm một liều như thế. Sau hai tuần cho uống thêm một liều nữa. Nếu người bệnh bị nôn nhiều hay bị tiêu chảy nặng thì có thể tiêm bắp 100000 đơn vị vitamin A dạng tan trong nước. Trẻ em dưới 1 tuổi dùng liều bằng nửa liều trên. Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A. Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: Uống 1 viên/ngày. Trẻ em: Uống 1 viên/ngày. Còi xương do dinh dưỡng (điều trị) Uống 2 viên/ngày, trong khoảng 10 ngày, nồng độ của Ca2+ và phosphat trong huyết tương sẽ trở về bình thường. Trong vòng 3 tuần, sẽ có biểu hiện khỏi bệnh trên phim X quang. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D. Người bệnh thừa vitamin A.
Thận trọng
Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em. Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều. Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A. Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày. Thời kỳ cho con bú Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 - 4330 IU Vitamin A.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Vitamin A&D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như sau: Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, dễ bị kích thích. Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy. Hướng dẫn cách xử trí ADR Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ cần ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Việc dùng đồng thời Vitamin A và isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 - hydroxyergocalciterol và 25 - hydroxy - colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính. Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Thành phần
Vitamin A 5000iu Vitamin D3 400iu
Dược lý
Vitamin A (Retinol palmitat) Là thành phần cấu tạo của rhodopsin và glycoprotein, có vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến sinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin A tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc. Vitamin D3 (Cholecalciferol) Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phosphacalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương. Cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).
Quá liều
Triệu chứng Người bệnh biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, viêm da tróc vảy, đau xương, làm cho móng chân tay, tóc giòn dễ gãy, tăng áp lực sọ não, tăng calci máu. Cách xử trí Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài tiết niệu thích hợp.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà