lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/f3a0ab62ee7940228f52b2b40f10378c.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc bổ sung vitamin Agi-VitaC 500mg hộp 100 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
vitamin c
Dạng bào chế
hộp 100 viên
Công dụng
Điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
Thương hiệu
Agimexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
Liều lượng và cách dùng
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): Người lớn: Uống 1 viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần. Trẻ em: Uống ½ viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Uống thuốc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc này cho: Người bị thiếu hụt G-6-PD (nguy cơ thiếu máu huyết tán). Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận). Người bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Thận trọng
Khi dùng kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống thuốc này trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Có thể gặp các tình trạng: Tăng oxalat – niệu, bị chứng tan máu ở người bệnh thiếu hụt G-6-PD, huyết khối tĩnh mạch sâu. Vitamin C có thể gây ra axit hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến urat kết tủa hoặc cystin hay sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu. Thành phần tá dược của viên Agi-Vita C có lactose nên thận trọng không dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Acid ascorbic đi qua được nhau thai, nồng độ máu trong dây rốn gấp 2 – 4 lần nồng độ trong máu mẹ. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, thuốc này chứa vitamin C liều cao nên người mang thai thận trọng khi uống thởi gian dài do có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và dùng trong thời gian ngắn. Thời kỳ cho con bú: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Sữa của người mẹ có chế độ ăn bình thường chứa 40 – 70 microgam vitamin C/ml. Nếu người mẹ dùng liều khuyến cáo hàng ngày, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, thuốc này chứa vitamin C liều cao nên thận trọng chỉ sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú khi thật cần thiết và dùng trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ.
Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời vitamin C với: Sắt nguyên tố: Làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột. Aspirin: Làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Fluphenazin: Làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Vitamin B12: Có thể phá hủy vitamin B12.
Thành phần
Thành phần: Acid ascorbic............ 500mg Tá dược ..........vđ.......1 viên. (Lactose, Tinh bột ngô, Povidon, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Phẩm màu Erythrosin lake, Phẩm màu Tartrazin lake).
Dược lý
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Quá liều
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà