lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung vitamin B Tiphaneuron hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Thuốc bổ sung vitamin B Tiphaneuron hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Vitamin b6, Vitamin b12
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Tipharco
Số đăng ký:VD-21897-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tiphaneuron

Vitamin B1 125 mg
Vitamin B6 125 mg
Vitamin B12 125 mcg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Tiphaneuron

Điều trị sự thiếu hụt các Vitamin nhóm B (B1, B6, B12) do nguyên nhân dinh dưỡng.
Điều trị giải độc do nghiện rượu.
- Liều cao được sử dụng trong một số triệu chứng đau nhức do bệnh lý thấp khớp hoặc thần kinh.

3. Liều lượng và cách dùng của Tiphaneuron

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sỹ
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 2-3 lần.
Trẻ em: Uống bằng 1/2 liều người lớn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Tiphaneuron

Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Người có tiền sử nhạy cảm với Vitamin B12, u ác tính, người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema). Người có tiền sử dị ứng với Peniciclin có thể bị dị ứng với Vitamin B1

5. Thận trọng khi dùng Tiphaneuron

Sau thời gian dài dùng Vitamin B6 với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao Vitamin B6 có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Thuốc không gây ảnh hưởng gì đối với phụ nữ đang cho con bú khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng Vitamin B6 liều cao ( 600mg /ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Vitamin B1: Hiếm gặp: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.
Vitamin B6 : Hiếm gặp: buồn nôn và nôn. Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng như tê cóng bàn tay, bàn chân.
Vitamin B12 : Hiếm gặp: phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Liều dùng Vitamin B6 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 -50\% nồng độ Phenytoin và Phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai, thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6

10. Dược lý

Vitamin B1 thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyprophosphat, dạng Thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Vitamin B6 1 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, Pyridoxin và Pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành Pyridoxal phosphat và một phần thành Pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động | như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp Acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobulin.
Hai dạng Vitamin B12 Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các Cobalamin này tạo thành các Coenzym hoạt động là Methylcobalamin và 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo Methionin và dẫn chất là S adenosylmethionin từ Homocystein.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin về sử dụng quá liều.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em

Xem đầy đủ
MUA HÀNG