- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị bệnh do thiếu hụt vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff.
Bệnh viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu hoặc thiếu dinh dưỡng do nhiễm độc. Dùng
liểu cao trong hội chứng đau do thấp khớp hay thần kinh.
- Liều lượng và cách dùng
- Uống thuốc với một ít nước.
Điểu trị thiếu vitamin B1: 1 - 2 viên/ngày. Điều trị các hội chứng đau nhức: 1 - 4 viên/ngày.
- Chống chỉ định
- Các trường hợp quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Người mang thai: Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1.5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn mẹ. Thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.
Người cho con bú: Mẹ dùng Thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin. Chỉ cần bổ sung thiamin nếu khẩu phần ăn hằng ngày không đủ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin.
- Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng. Hiế gặp: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.
- Tương tác thuốc
- Vitamin B1 có thể phối hợp với vitamin B6, B12 hoặc phối hợp với các viên nén, viên bao đường với các vitamin khác và muối khoáng.
- Thành phần
- Thiamin mononitrat 250 mg
Tá dược: Magnesi stearate, Tinh bột mì, Acid citric, Lactose, Talc.
- Dược lý
- Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý. Khi vào cơ thể sẽ chuyển thành dạng thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hoá carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat cũng như trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Quá liều
- Làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ hoặc tác dụng
không mong muốn.
Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất