lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung Vitamin B1 250mg (Vidipha) hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc bổ sung Vitamin B1 250mg (Vidipha) hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Thiamin hydrochlorid
Dạng bào chế:Viên nén bao đường
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-23698-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin B1 250mg (Vidipha)

Hoạt chất chính: Thiamin nitrat 250mg
Tá dược: Tinh bột sắn, PVP, bột talc, magnesi stearat, DST, đường trắng,
gôm ả rập, gelatin, titan dioxyd, sáp ong, sáp carnauba.

2. Công dụng của Vitamin B1 250mg (Vidipha)

Điều trị bệnh thiếu thiamin.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B1 250mg (Vidipha)

Cách dùng: nếu liều cao nên chia thành các liều nhỏ uống cùng bữa ăn để tăng hấp thu thuốc.
Liều dùng:
Người lớn rối loạn chuyển hoá do thiếu emzym có tính di truyền đáp ứng với thiamin: có thể uống tới 4g/ngày chia thành nhiều lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B1 250mg (Vidipha)

Các trường hợp quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin B1 250mg (Vidipha)

Chưa có tài liệu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

PHỤ NỮ MANG THAI: không có nguy cơ nào được biết.
PHỤ NỮ CHO CON BÚ: mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo
kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thiamin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.

10. Dược lý

Thiamin là một vitamin tan trong nước thuộc nhóm B.
Thiamin két hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hoá carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose
monophosphat.
Khi thiếu hụt thiamin cũng như thiamin diphosphat, sự oxy hóa các alpha - cetoacid bị ảnh
hưởng, do acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl-CoA để tiếp tục vào con đường oxy
hoá hiếu khí thông thường (chu trình Kreb), làm cho nồng độ acid pyruvic tăng lên và tiếp tục biến đổi thành acid lactic. Thêm vào đó, do sự tạo thành NADH trong chu trình Kreb kích thích sự phân giải glucose kỵ khí và sinh ra acid lactic nhiều hơn. Vì vậy nhiễm độc acid lactic có thể xảy ra khi thiếu thiamin
Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.
Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống
ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn Q - T) và bằng suy tim có cung
lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là beriberi ướt; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gia tăng mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ hoặc tác dụng
không mong muốn.
Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG