lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung vitamin B1, B2, B6 Trivita B hộp 100 viên

Thuốc bổ sung vitamin B1, B2, B6 Trivita B hộp 100 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin b6, Vitamin b1, Vitamin b2
Dạng bào chế:Viên bao đường
Công dụng:

Điều trị đau nhức thần kinh, đau nhức, thấp khớp; mệt mỏi, sút cân; nghiện rượu,...

Thương hiệu:Pharmedic
Số đăng ký:VD-16875-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trivita B

- Hoạt chất: Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 125mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 125mg, Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 1mg.
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Povidon, Magnesi stearat, Talc, Đường RE, Shellac, Titan dioxyd, Gôm arabic, Đỏ erythrosin, Sáp carnauba vừa đủ 1 viên bao đường.

2. Công dụng của Trivita B

Đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp.
Cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân.
Nghiện rượu và nhiễm độc rượu.

3. Liều lượng và cách dùng của Trivita B

Uống 1 viên/lần/ngày trước hoặc trong các bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Trivita B

Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Trivita B

Dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

8. Tác dụng không mong muốn

Rất hiếm trường hợp bị dị ứng khi dùng kéo dài.
Dùng liều cao pyridoxin trên 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển thành màu vàng, gây trở ngại đối với 1 số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Tác dụng phụ rất hiếm xảy ra sau khi dùng thiamin, riêng phản ứng dị ứng có thể xảy ra chủ yếu sau khi dùng đường tiêm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid. Pyridoxin có thể làm giảm nồng độ trong máu của phenobarbital, phenytoin.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu sử dụng pyridoxin: penicillamin, izoniazid, thuốc ngừa thai uống.
Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng Clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

10. Dược lý

Dược lực học
Sự kết hợp ở liều cao của 3 vitamin B1, B6, B2 cải thiện nhiều chuyển hóa:
- Thiamin là coenzym cần thiết cho chuyển hoá carbohydrat.
- Riboflavin dạng hoạt tính là những coenzym cần cho phản ứng chuyển hóa oxy hóa khử và giúp cho hoạt động của pyridoxin.
- Pyridoxin chủ yếu tham gia chuyển hóa amino acid, carbohydrat và chất béo.
Sự kết hợp 3 vitamin nhóm B tan trong nước giúp cải thiện tình trạng rối loạn như đã nêu trong phần chỉ định.

Dược động học
Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống. Thuốc phân phối đến các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc thải trừ qua thận phần lớn ở dạng chuyển hóa. Khi dùng liều cao hơn, lượng thuốc dạng nguyên vẹn sẽ thải trừ qua nước tiểu nhiều hơn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY