- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị hỗ trợ các tình trạng rối loạn hệ thần kinh ngoại vi như: đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, đau thần kinh tọa, viêm dây thần kinh do đái tháo đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm và co giật do hệ thần kinh trung ương bị tăng tính kích thích,
Điều trị các rối loạn do thiếu hụt vitamin B6, B12 như bệnh Beri-Beri, thiếu máu nguyên bào sắt, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridox,….
Chỉ định để dự phòng và điều trị ở thời kì mang thai cho chứng nôn nhiều.
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc dùng đường uống: sử dụng 1-3 viên/ ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc như Vitamin B6, Vitamin B12.
Người có khối u ác tính
Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema)
- Thận trọng
- Hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em chưa được đánh giá nên không nên sử dụng cho trẻ em.
Không nên sử dụng đồng thời với Levodopa
Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày, có thể sẽ phát triển các triệu chứng do độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 1 tháng có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.
Không nên sử dụng vitamin B12 cho bệnh nhân bị nghi ngờ thiếu vitamin B12 mà không được chẩn đoán trước.
Phụ nữ có thai dùng Vitamin B6 liều cao, kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- -Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng thuốc với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi dùng với liều điều trị, cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy hại tiềm năng cho thai.
-Thời kỳ cho con bú:
Vitamin B1, B6 và B12 bài tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ quá liều ở trẻ sơ sinh vẫn chưa được biết. Một vài trường hợp các biệt, dùng liều cao vitamin B6 > 600 mg/ngày có thể gây ức chế sự tạo sữa.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng được cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Vitamin B6: Điều trị bằng vitamin B6 liều cao trong thời gian dài (từ 200mg/ngày trên 8 tuần) liên quan đến sự tiến triển bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.
Vitamin B12: Các tác dụng phụ hiếm gặp như sốc phản vệ, sốt, phản ứng dạng mụn trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
- Tương tác thuốc
- Vitamin B6:
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế dopa decarboxylase.
Vitamin B6 tương tác với altretamine, phenobarbital và phenytoin và làm giảm nồng độ của các thuốc này trong huyết thanh.
Các thuốc sau có thể làm tăng nhu cầu sử dụng vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
Vitamin B12:
Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể bị giảm khi sử dụng chung với neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng histamin H2 và colchicin.
Các thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm nồng độ của Vitamin B12 trong huyết thanh.
Khi điều trị thiếu máu bằng Vitamin B12, Chloramphenicol có thể làm giảm tác dụng của Vitamin B12.
- Thành phần
- Fursultiamin (vitamin B1): 50mg;
Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6): 250mg;
Cyanocobalamin 1% (vitamin B12 1%): 25mg
(tương đương vitamin B12: 0,25mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Quá liều
- Chưa thấy có dấu hiệu quá liều. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì.