Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dobenzic
- Dibencozid 3mg.
- Tá dược: Lactose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid vừa đủ 1 viên.
- Tá dược: Lactose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Dobenzic
Chỉ định khi cần kích thích tổng hợp protein ở trẻ em, người lớn và người gia, bao gồm:
- Trẻ chậm lớn.
- Trẻ chậm phát triển.
- Chứng chán ăn và suy dinh dưỡng.
- Phục hồi sau các bệnh nhiễm khuẩn.
- Giảm trương lực cơ lành tính tiến triển chậm.
- Trẻ chậm lớn.
- Trẻ chậm phát triển.
- Chứng chán ăn và suy dinh dưỡng.
- Phục hồi sau các bệnh nhiễm khuẩn.
- Giảm trương lực cơ lành tính tiến triển chậm.
3. Liều lượng và cách dùng của Dobenzic
- Dùng đường uống
- Người lớn và người già: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Có thê tách vỏ nang lấy bột thuốc bên trong trộn lẫn với sữa hoặc thức ăn.
- Người lớn và người già: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Có thê tách vỏ nang lấy bột thuốc bên trong trộn lẫn với sữa hoặc thức ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Dobenzic
Tiền sử dị ứng với cobalamin (vitamin B12) và các chất tương tự.
- U ác tính: do kích thích sự tăng trưởng của mô theo cấp số nhân ở tế bào bởi vitamin B12, nên lưu ý nguy cơ phát triển ồ ạt
- U ác tính: do kích thích sự tăng trưởng của mô theo cấp số nhân ở tế bào bởi vitamin B12, nên lưu ý nguy cơ phát triển ồ ạt
5. Thận trọng khi dùng Dobenzic
Không dùng cho người có cơ địa dị ứng (hen suyén, eczema...).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu, phan ứng dạng trứng cá, mày đay, ban dỏ,
ngứa, buôn nôn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
ngứa, buôn nôn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thé histamin H và colchicin.
- Nồng độ huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống.
- Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
- Tác dụng điều trị của vitamin Bịa có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Nồng độ huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống.
- Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
- Tác dụng điều trị của vitamin Bịa có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu vitamin B12.
10. Dược lý
- Dibencozid (cobamamid) là dẫn chất của vitamin B12. Sự thiếu hụt vitamin B12 có thể xảy ra đối với những người ăn chay nghiêm ngặt, chế độ ăn uống không đây đủ: những bệnh nhân kém hấp thu hoặc rối loạn chuyển hóa, nguyên hồng cầu to do nito oxid, sau phẫu thuật cắthoặc cắt bỏ ruột.
- Thiếu hụt vitamin B12 dẫn đến sự thiếu máu nguyên hồng cầu to, gây hủy myelin sợi thần kinh và tổn thương thần kinh khác. Thiếu máu ác tính phát triển ở những bệnh nhân thiểu các yếu tố nội tại cân thiết cho sự hấp thu vitamin từ thực phẩm.
- Dibencozid kích thích sự tổng hợp protein và gắn kết các acid amin trong phân tử protein. Chất này kích thích sự tăng trưởng, tăng
cường dinh dưỡng cho cơ, kích thích sự thèm ăn và tăng trọng. Hoạt chất không thuộc nhóm nội tiết tố do đó không có những tác dụng
phụ như các chất thuộc nhóm steroid.
- Thiếu hụt vitamin B12 dẫn đến sự thiếu máu nguyên hồng cầu to, gây hủy myelin sợi thần kinh và tổn thương thần kinh khác. Thiếu máu ác tính phát triển ở những bệnh nhân thiểu các yếu tố nội tại cân thiết cho sự hấp thu vitamin từ thực phẩm.
- Dibencozid kích thích sự tổng hợp protein và gắn kết các acid amin trong phân tử protein. Chất này kích thích sự tăng trưởng, tăng
cường dinh dưỡng cho cơ, kích thích sự thèm ăn và tăng trọng. Hoạt chất không thuộc nhóm nội tiết tố do đó không có những tác dụng
phụ như các chất thuộc nhóm steroid.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có tài liệu ghi nhận về quá liều của thuốc.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C tránh ánh sáng.