lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung vitamin Vitatrum C BRV hộp 1 tuýp 10 viên nén sủi bọt

Thuốc bổ sung vitamin Vitatrum C BRV hộp 1 tuýp 10 viên nén sủi bọt

Danh mục:Vitamin và khoáng chất khác
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin c, Vitamin C
Dạng bào chế:Viên sủi
Thương hiệu:BV Pharma
Số đăng ký:VD-18609-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitatrum C BRV

Mỗi viên nén sủi bọt chứa Acid ascorbic (Vitamin C) 1000 mg và các tá dược gồm Acid citric khan, Natri hydrocarbonat, hypromellose, Đường trắng, Polyethylen glycol 6000, Mùi cam, Aspartam, Natri benzoat, Sunset yellow, Nước tinh khiết, ethanol 96% vừa đủ

2. Công dụng của Vitatrum C BRV

Điều trị các bệnh do thiếu Vitamin C.
Phụ trị trong nhiễm khuẩn làm tăng sức đề kháng.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitatrum C BRV

- Liều lượng: 1 viên mỗi ngày.
- Cách dùng: Hoà tan viên thuồc vào 1/2 ly nước để được một dung dịch thơm, vị chua ngọt trước khi uống.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitatrum C BRV

- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt Glucose- 6-phosphat dehydrogenase (G6PD) ( nguy cơ thiếu máu huyết tán).
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat ( tăng nguy cơ sỏi thận).
- Người bệnh Thalassemia ( tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Người không dung nạp fructose, hội chứng kém hắp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt sucrase -isomaltase do công thức có chứa đường trắng.

5. Thận trọng khi dùng Vitatrum C BRV

- Dùng vitamin C liều cao kéo đài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dan đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat có thê xảy ra khi dùng liều cao Vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
- Người bệnh thiểu hụ Glueose -6— phosphat dehydrogenase dùng liều cao Vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao Vitamin C.
- Thận trọng đối với các bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng hoặc hạn chế muối cần cân nhắc đến lượng muối natri trong khẩu phan hàng ngày vì trong mỗi viên thuốc có chứa khoảng 285 mgnatri.
- Thận trọng đối với các bệnh nhân đái tháo đường, vì mỗi viên thuốc có chứa khoảng 290 mg đường trắng.
- Không dùng thuốc vào buỗi tối vì Vitamin C làm tỉnh táo có thể gây khó ngủ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Vitamin C đi qua nhau thai. Nếu dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường thì không xảy ra van dé gi. Đây là vitamin C liều cao nên khi dùng cho phụ nữ mang thai co thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy tác hại gì cho trẻ bú mẹ

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuộc làm tỉnh táo, không gây ảnh hưởng bắt lợi cho người lái xe hay vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Buồn nôn, nôn, ợ nóng ,tiêu chảy
- Đỏ bừng, nhức đầu, mắt ngủ.
- Tăng oxalat niệu.
- Thiếu máu huyết tán ( ở người thiêu hụt G6PĐ).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
- Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin va tăng bài tiết Vitamin C
- Dùng đồng thời Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thayđổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao làm phá hủy Vitamin B12 ,nên dùng cách xa ra 1 giờ.
- Vitamin C là chất khử mạnh có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm sinh hóa nước tiểu như xét nghiệm glucose và một số xét nghiệm
khác.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, kích thích dạ dày và tiêu chảy.
Xử trí: Gây lợi tiểu bằng dịch truyền có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn

11. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY